1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (7.37) trang 49, 50 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (7.37) trang 49, 50 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (7.37) trang 49, 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 2 (7.37) trang 49, 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Rút gọn các biểu thức sau: a) (2xleft( {x + 3} right) - 3{x^2}left( {x + 2} right) + xleft( {3{x^2} + 4x - 6} right)); b) (3xleft( {2{x^2} - x} right) - 2{x^2}left( {3x + 1} right) + 5left( {{x^2} - 1} right)).

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(2x\left( {x + 3} \right) - 3{x^2}\left( {x + 2} \right) + x\left( {3{x^2} + 4x - 6} \right)\);

b) \(3x\left( {2{x^2} - x} \right) - 2{x^2}\left( {3x + 1} \right) + 5\left( {{x^2} - 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (7.37) trang 49, 50 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với đơn thức đó rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(2x\left( {x + 3} \right) - 3{x^2}\left( {x + 2} \right) + x\left( {3{x^2} + 4x - 6} \right)\)

\( = \left( {2{x^2} + 6x} \right) - \left( {3{x^3} + 6{x^2}} \right) + \left( {3{x^3} + 4{x^2} - 6x} \right)\)

\( = 2{x^2} + 6x - 3{x^3} - 6{x^2} + 3{x^3} + 4{x^2} - 6x\)

\( = \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + \left( {2{x^2} - 6{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( {6x - 6x} \right) = 0\)

b) \(3x\left( {2{x^2} - x} \right) - 2{x^2}\left( {3x + 1} \right) + 5\left( {{x^2} - 1} \right)\)

\( = \left( {6{x^3} - 3{x^2}} \right) - \left( {6{x^3} + 2{x^2}} \right) + \left( {5{x^2} - 5} \right)\)

\( = 6{x^3} - 3{x^2} - 6{x^3} - 2{x^2} + 5{x^2} - 5\)

\( = \left( {6{x^3} - 6{x^3}} \right) + \left( { - 3{x^2} - 2{x^2} + 5{x^2}} \right) - 5 = - 5\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 (7.37) trang 49, 50 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 (7.37) trang 49, 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 2 (7.37) trang 49, 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:

  • Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Quy đồng mẫu số, cộng hoặc trừ tử và giữ nguyên mẫu số.
  • Nhân hai số hữu tỉ: Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
  • Chia hai số hữu tỉ: Nhân số chia với nghịch đảo của số bị chia.
  • Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của chúng.

Phần 2: Giải chi tiết bài 2 (7.37) trang 49, 50

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 2 (7.37) trang 49, 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Câu a:

Đề bài: Tính (3/4 + 1/2) * 2/3

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số trong ngoặc: 3/4 + 1/2 = 3/4 + 2/4 = 5/4
  2. Thực hiện phép nhân: (5/4) * (2/3) = (5*2) / (4*3) = 10/12
  3. Rút gọn phân số: 10/12 = 5/6
  4. Vậy, (3/4 + 1/2) * 2/3 = 5/6
Câu b:

Đề bài: Tính 2/5 : (1/3 - 1/5)

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số trong ngoặc: 1/3 - 1/5 = 5/15 - 3/15 = 2/15
  2. Thực hiện phép chia: 2/5 : (2/15) = 2/5 * (15/2)
  3. Rút gọn phân số: (2*15) / (5*2) = 30/10 = 3
  4. Vậy, 2/5 : (1/3 - 1/5) = 3
Câu c:

Đề bài: Tính (1/2 - 1/3) * (2/5 + 1/3)

Lời giải:

  1. Quy đồng mẫu số trong từng ngoặc: 1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6; 2/5 + 1/3 = 6/15 + 5/15 = 11/15
  2. Thực hiện phép nhân: (1/6) * (11/15) = (1*11) / (6*15) = 11/90
  3. Vậy, (1/2 - 1/3) * (2/5 + 1/3) = 11/90

Phần 3: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 hoặc các nguồn tài liệu học toán online khác.

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7