1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bài 6. Cho hình vẽ dưới đây, biết rằng AC = BD, BC = AD, \(\widehat {CAD} = {90^o},\widehat {DAB} = {30^o}\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta BAD\)

Đề bài

Bài 6. Cho hình vẽ dưới đây, biết rằng AC = BD, BC = AD, \(\widehat {CAD} = {90^o},\widehat {DAB} = {30^o}\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta BAD\)

Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 7 2

Chứng minh hai tam giác ABC và BAD bằng nhau theo trường hợp G – C – G .

Lời giải chi tiết

Theo hình vẽ ta có

\(\widehat {CAB} = \widehat {CAD} + \widehat {DAB} = {90^o} + {30^o} = {120^o}\)

Hai tam giác ABC và BAD có:

AC = BD, BC = AD, AB là cạnh chung

Vậy \(\Delta ABC = \Delta BAD\) (c.c.c).

Từ đây suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {DAB} = {30^o},\widehat {ABD} = \widehat {CAB} = {120^o}\)

Do tổng ba góc trong tam giác ABC bằng \({180^o}\) nên ta có

\(\widehat {ACB} = {180^o} - \widehat {CAB} + \widehat {ABC} = {180^o} - {120^o} - {30^o} = {30^o}\)

Vì \(\Delta ABC = \Delta BAD\) nên \(\widehat {BDA} = \widehat {ACB} = {30^o}\). Hai tam giác ABC và BDA có:

\(\widehat {ABC} = \widehat {DAB} = {30^o}\)

BC = AD ( theo giả thiết)

\(\widehat {BDA} = \widehat {ACB} = {30^o}\)

Vậy \(\Delta ABC = \Delta BAD\) (g.c.g)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc, tính chất của các phép toán và biết cách áp dụng chúng một cách linh hoạt.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ. Học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ. Các bài toán này thường được đặt trong các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và xây dựng phương trình để giải.
  • Dạng 3: So sánh các số hữu tỉ. Học sinh cần sử dụng các phương pháp so sánh số hữu tỉ như quy đồng mẫu số, chuyển về phân số tối giản hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài 6.1: Tính

(a) 1/2 + 1/3

Lời giải: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

1/2 = 3/6

1/3 = 2/6

Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

Bài 6.2: Tính

(b) 2/5 - 1/4

Lời giải: Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

2/5 = 8/20

1/4 = 5/20

Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

Bài 6.3: Tính

(c) 3/7 * 2/5

Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Ta có:

3/7 * 2/5 = (3 * 2) / (7 * 5) = 6/35

Bài 6.4: Tính

(d) 4/9 : 2/3

Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:

4/9 : 2/3 = 4/9 * 3/2 = (4 * 3) / (9 * 2) = 12/18 = 2/3

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Quy đồng mẫu số: Đây là phương pháp cơ bản nhất để cộng, trừ các phân số.
  • Rút gọn phân số: Việc rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép tính sẽ giúp cho bài toán trở nên đơn giản hơn.
  • Chuyển đổi phân số: Chuyển đổi phân số thành số thập phân hoặc phần trăm có thể giúp các em dễ dàng so sánh và thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng tính chất của các phép toán: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán để đơn giản hóa biểu thức.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 7
  • Bài tập trong các đề thi Toán 7
  • Bài tập trực tuyến trên các website học Toán

Kết luận

Hy vọng rằng bài giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7