Bài 4 (7.39) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (7.39) trang 50 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và tự tin làm bài.
Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán nhé!
Thực hiện các phép tính sau: a) (left( {{x^3} - 8} right):left( {x - 2} right)); b) (left( {x - 1} right)left( {x + 1} right)left( {{x^2} + 1} right)).
Đề bài
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( {{x^3} - 8} \right):\left( {x - 2} \right)\);
b) \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Muốn chia một đa thức cho một đa thức, ta đặt tính và tiến hành chia (tương tự phép chia hai số tự nhiên) cho đến khi nhận được đa thức dư hoặc đa thức không, hoặc có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
b) Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
a) Ta đặt tính như sau:
b) \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) \)
\(= \left[ {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)} \right]\left( {{x^2} + 1} \right)\)
\( = \left[ {x\left( {x - 1} \right) + 1.\left( {x - 1} \right)} \right]\left( {{x^2} + 1} \right)\)
\( = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\)
\( = {x^4} - {x^2} + {x^2} - 1 = {x^4} - 1\)
Bài 4 (7.39) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất của phép toán.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính số học với các số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng phân số. Các phép tính có thể bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và kết hợp nhiều phép tính trong một biểu thức.
Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4 (7.39) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
(Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng từng bước, và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)
Ví dụ:
Nếu bài tập là: (1/2) + (1/3) - (1/6)
Giải:
(1/2) + (1/3) - (1/6) = (3/6) + (2/6) - (1/6) = (3 + 2 - 1)/6 = 4/6 = 2/3
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, dưới đây là một số ví dụ minh họa khác:
Ví dụ 1: Tính (2/5) * (3/4) + (1/2)
Giải: (2/5) * (3/4) + (1/2) = (6/20) + (1/2) = (3/10) + (5/10) = 8/10 = 4/5
Ví dụ 2: Tính (5/6) : (2/3) - (1/4)
Giải: (5/6) : (2/3) - (1/4) = (5/6) * (3/2) - (1/4) = (15/12) - (1/4) = (5/4) - (1/4) = 4/4 = 1
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 4 (7.39) trang 50 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán số học. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.