Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành.
Ba khối 6, 7, 8 của một trường Trung học cơ sở tham gia quyên góp vở tặng các bạn vùng khó khăn. Biết rằng số vở quyên góp được của ba khối theo thứ tự tỉ lệ thuận với 8, 7, 6 và số vở khối 8 quyên góp được ít hơn số vở khối 6 quyên góp được là 80 quyển. Hỏi mỗi khối quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Đề bài
Ba khối 6, 7, 8 của một trường Trung học cơ sở tham gia quyên góp vở tặng các bạn vùng khó khăn. Biết rằng số vở quyên góp được của ba khối theo thứ tự tỉ lệ thuận với 8, 7, 6 và số vở khối 8 quyên góp được ít hơn số vở khối 6 quyên góp được là 80 quyển. Hỏi mỗi khối quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Gọi x, y, z \(\left( {x,y,z \in \mathbb{N}*} \right)\) lần lượt là số quyển vở mà ba khối 6, 7, 8 quyên góp được.
+ Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{8} = \frac{y}{7} = \frac{z}{6}\) và \(x - z = 80\).
+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính.
Lời giải chi tiết
Gọi x, y, z \(\left( {x,y,z \in \mathbb{N}*} \right)\) lần lượt là số quyển vở mà ba khối 6, 7, 8 quyên góp được.
Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{8} = \frac{y}{7} = \frac{z}{6}\) và \(x - z = 80\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\frac{x}{8} = \frac{y}{7} = \frac{z}{6} = \frac{{x - z}}{{8 - 6}} = \frac{{80}}{2} = 40\).
Suy ra \(x = 8.40 = 320\) và \(y = 7.40 = 280\) và \(z = 6.40 = 240\).
Vậy số quyển vở quyên góp được của ba khối 6, 7, 8 lần lượt là 320 quyển, 280 quyển và 240 quyển.
Bài 5 trang 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.
Bài 5 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Tính A + B.
Giải:
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1
Để tìm giá trị của biểu thức đa thức khi biết giá trị của biến, ta thay giá trị của biến vào biểu thức đa thức và thực hiện các phép tính.
Ví dụ: Cho đa thức P = 3x2 - 2x + 1. Tính giá trị của P khi x = -1.
Giải:
P = 3(-1)2 - 2(-1) + 1 = 3(1) + 2 + 1 = 3 + 2 + 1 = 6
Để rút gọn biểu thức đa thức, ta thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức Q = 2x(x + 1) - (x - 2)(x + 3)
Giải:
Q = 2x2 + 2x - (x2 + 3x - 2x - 6) = 2x2 + 2x - (x2 + x - 6) = 2x2 + 2x - x2 - x + 6 = x2 + x + 6
Để chứng minh đẳng thức liên quan đến đa thức, ta thực hiện các phép biến đổi đa thức để đưa về hai vế của đẳng thức bằng nhau.
Ví dụ: Chứng minh rằng: (x + y)2 = x2 + 2xy + y2
Giải:
(x + y)2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 7 tập 2.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 5 trang 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!