Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (4.19) trang 67 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Bài 4 (4.19). Cho tia Oz là phân giác của góc xOy. Lấy các điểm A, B, C lần lượt thuộc các tia Ox, Oy, Oz sao cho \(\widehat {CAO} = \widehat {CBO}\) a) Chứng minh rằng \(\Delta OAC = \Delta OBC\) b) Lấy điểm M trên tia đối của tia CO. Chứng minh rằng \(\Delta MAC = \Delta MBC\)
Đề bài
Bài 4 (4.19). Cho tia Oz là phân giác của góc xOy. Lấy các điểm A, B, C lần lượt thuộc các tia Ox, Oy, Oz sao cho \(\widehat {CAO} = \widehat {CBO}\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta OAC = \Delta OBC\)
b) Lấy điểm M trên tia đối của tia CO. Chứng minh rằng \(\Delta MAC = \Delta MBC\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g – c – g
Lời giải chi tiết
GT | \(\widehat {xOz} = \widehat {zOy},A \in Ox,B \in Oy,C \in Oz,\)\(\widehat {CAO} = \widehat {CBO}\) M thuộc tia đối của tia CO |
KL | a) \(\Delta OAC = \Delta OBC\) b) \(\Delta MAC = \Delta MBC\) |
a) Xét hai tam giác OAC và OBC ta có
\(\widehat {COA} = \widehat {COB}\)(OC là tia phân giác của góc AOB)
OC là cạnh chung
\(\widehat {ACO} = {180^o} - \widehat {CAO} - \widehat {COA} = {180^o} - \widehat {CBO} - \widehat {COB} = \widehat {BCO}\)
Vậy \(\Delta OAC = \Delta OBC\)(g – c – g )
b) Xét hai tam giác MAC và MBC ta có
CA = CB ( do \(\Delta OAC = \Delta OBC\))
\(\widehat {MCA} = {180^o} - \widehat {OCA} = {180^o} - \widehat {OCB} = \widehat {MCB}\)( do \(\Delta OAC = \Delta OBC\))
MC là cạnh chung
Vậy \(\Delta MAC = \Delta MBC\)(c – g – c )
Bài 4 (4.19) trang 67 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán 7 tập 1, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán.
Để giải bài 4 (4.19) trang 67 Vở thực hành Toán 7, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, áp dụng các kiến thức và phương pháp đã học để tìm ra lời giải chính xác.
Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán cụ thể về tính toán với số nguyên, ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 2 + (-3) * 4 - 5)
Lời giải:
Ngoài bài 4 (4.19) trang 67 Vở thực hành Toán 7, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu các em vận dụng kiến thức về số nguyên và các phép toán. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 4 (4.19) trang 67 Vở thực hành Toán 7 và có thể tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số nguyên âm | Là các số nhỏ hơn 0, được viết dưới dạng -a (a là số tự nhiên). |
Số nguyên dương | Là các số lớn hơn 0, trùng với tập hợp các số tự nhiên. |