1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 60, 61 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 60, 61 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 6 trang 60, 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 6 trang 60, 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể và dễ dàng theo dõi.

Một chiếc hộp đựng 8 quả cầu được ghi số 5; 6; 7; 8; 9; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: “Lấy được quả cầu ghi số nhỏ hơn 14”; B: “Lấy được quả cầu ghi số 10”. b) C: “Lấy được quả cầu ghi số nguyên tố”; D: “Lấy được quả cầu ghi hợp số”. c) E: “Lấy được quả cầu ghi số 9”.

Đề bài

Một chiếc hộp đựng 8 quả cầu được ghi số 5; 6; 7; 8; 9; 11; 12; 13. Rút ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) A: “Lấy được quả cầu ghi số nhỏ hơn 14”; B: “Lấy được quả cầu ghi số 10”.

b) C: “Lấy được quả cầu ghi số nguyên tố”; D: “Lấy được quả cầu ghi hợp số”.

c) E: “Lấy được quả cầu ghi số 9”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 60, 61 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Khả năng xảy ra của biến cố chắc chắn là 100%. Vậy biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.

+ Khả năng xảy ra của biến cố không thể là 0%. Vậy biến cố không thể có xác suất bằng 0.

+ Nếu có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra một và chỉ một biến cố trong k biến cố này thì xác suất của k biến cố bằng nhau và bằng \(\frac{1}{k}\).

Lời giải chi tiết

a) A là biến cố chắc chắn nên xác suất của A bằng 1; B là biến cố không thể nên xác suất của B bằng 0.

b) Do có 4 số nguyên tố là 5, 7, 11, 13; có 4 hợp số là 6, 8, 9, 12 và lấy quả cầu ngẫu nhiên nên hai biến cố C và D là đồng khả năng. Mặt khác, luôn xảy ra hoặc biến cố C hoặc biến cố D nên xác suất của biến cố C, D bằng \(\frac{1}{2}\).

c) Trong hộp có 8 quả cầu, mỗi quả cầu có khả năng lấy được như nhau với kết quả là số ghi trên quả cầu. Luôn xảy ra một và chỉ một trong tám kết quả nên xác suất của biến cố E bằng \(\frac{1}{8}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 60, 61 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 60, 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 6 trang 60, 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ: Hiểu rõ cách cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu và khác mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ và các trường hợp đặc biệt.
  • Tính chất của các phép toán: Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức.

Giải chi tiết bài 6 trang 60 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 6.1: Tính các biểu thức sau:

  1. a) (1/2) + (1/3)
  2. b) (2/5) - (1/4)
  3. c) (3/4) * (2/7)
  4. d) (5/6) : (1/3)

Lời giải:

  • a) (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6)
  • b) (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (3/20)
  • c) (3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = (6/28) = (3/14)
  • d) (5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (15/6) = (5/2)

Giải chi tiết bài 6 trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 6.2: Thực hiện các phép tính sau:

  1. a) (1/2) + (1/3) - (1/6)
  2. b) (2/3) * (3/4) + (1/2)
  3. c) (5/7) : (1/2) - (3/4)

Lời giải:

  • a) (1/2) + (1/3) - (1/6) = (3/6) + (2/6) - (1/6) = (4/6) = (2/3)
  • b) (2/3) * (3/4) + (1/2) = (6/12) + (1/2) = (1/2) + (1/2) = 1
  • c) (5/7) : (1/2) - (3/4) = (5/7) * (2/1) - (3/4) = (10/7) - (3/4) = (40/28) - (21/28) = (19/28)

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ các phân số, hãy quy đồng mẫu số để đưa chúng về cùng mẫu số.
  • Rút gọn phân số: Trước khi thực hiện các phép tính, hãy rút gọn phân số để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chuyển đổi phân số sang số thập phân: Trong một số trường hợp, việc chuyển đổi phân số sang số thập phân có thể giúp các em dễ dàng thực hiện các phép tính hơn.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Khi gặp các bài toán phức tạp, các em có thể sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 tập 2.
  • Bài tập trong các đề thi Toán 7.
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học Toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 6 trang 60, 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7