1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 12 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 trang 12 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!

Tính một cách hợp lí:

Đề bài

Tính một cách hợp lí:

\(1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 12 vở thực hành Toán 7 1

-Sử dụng tính chất kết hợp để đưa các vế cùng thừ số về một tích

-Đổi các số thành phân số để nhân chia hợp lí.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\\ = \left( {1,2.\frac{{15}}{4} - 1,2.5\frac{3}{4}} \right) + \left( {\frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}} \right)\\ = 1,2.\left( {\frac{{15}}{4} - \frac{{23}}{4}} \right) + \frac{{16}}{7}.\left( {\frac{{ - 85}}{8} - \frac{{ - 71}}{8}} \right)\\ = 1,2.\frac{{ - 8}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 14}}{8}\\ = - 2,4 + ( - 4)\\ = - 6,4.\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 12 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7 thường xoay quanh các chủ đề về số nguyên, phép toán với số nguyên, và các tính chất của phép cộng, phép trừ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Khái niệm về số nguyên: Số nguyên bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
  • Phép cộng và phép trừ số nguyên: Quy tắc cộng, trừ số nguyên dương, số nguyên âm.
  • Tính chất của phép cộng và phép trừ: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép trừ.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài 6. Giả sử bài 6 yêu cầu thực hiện các phép tính sau:

  1. a) 5 + (-3) = ?
  2. b) (-7) + 2 = ?
  3. c) 10 - 4 = ?
  4. d) (-2) - (-5) = ?

Giải:

  • a) 5 + (-3) = 5 - 3 = 2
  • b) (-7) + 2 = -5
  • c) 10 - 4 = 6
  • d) (-2) - (-5) = -2 + 5 = 3

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài các phép tính đơn giản, bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7 có thể xuất hiện các dạng bài tập phức tạp hơn, như:

  • Bài tập tính giá trị biểu thức: Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ).
  • Bài tập tìm x: Học sinh cần sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm giá trị của x.
  • Bài tập ứng dụng: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 7, đặc biệt là các bài tập về số nguyên, học sinh nên:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa, quy tắc.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên các trang web học tập trực tuyến.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán có thể giúp học sinh kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.

Ví dụ minh họa thêm

Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: A = (5 - 3) + (-2 + 4)

Giải:

A = (5 - 3) + (-2 + 4) = 2 + 2 = 4

Tổng kết

Bài 6 trang 12 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán với số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các quy tắc quan trọng

Quy tắcVí dụ
a + b = b + a2 + 3 = 3 + 2
(a + b) + c = a + (b + c)(1 + 2) + 3 = 1 + (2 + 3)
a - b = a + (-b)5 - 2 = 5 + (-2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7