Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 trang 92 Vở thực hành Toán 7 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Bài 3. Từ năm 1890 đến năm 1930, tỉ lệ trẻ em độ tuổi 10 – 13 tuổi tại Mỹ bị bắt buộc tham gia lao động được biểu diễn trong biểu đồ sau: a) Lập bảng thống kê cho tỉ lệ lao động bắt buộc đối với trẻ em nữ. b) Nhận xét về xu thế cho tỉ lệ lao động bắt buộc.
Đề bài
Bài 3. Từ năm 1890 đến năm 1930, tỉ lệ trẻ em độ tuổi 10 – 13 tuổi tại Mỹ bị bắt buộc tham gia lao động được biểu diễn trong biểu đồ sau:
a) Lập bảng thống kê cho tỉ lệ lao động bắt buộc đối với trẻ em nữ.
b) Nhận xét về xu thế cho tỉ lệ lao động bắt buộc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thống kê tỉ lệ phần trăm tương ứng với các năm ở đoạn thẳng của trẻ em nữ và nhận xét xu hướng tăng hay giảm.
Lời giải chi tiết
a) Bảng thống kê :
Năm | 1890 | 1990 | 1910 | 1920 | 1930 |
Tỉ lệ trẻ em nữ lao động bắt buộc (%) | 5,39 | 6,11 | 3,94 | 2,86 | 1,55 |
b) Tỉ lệ lao động bắt buộc của trẻ em nữ, trẻ em nam và của cả hai giới đều có xu hướng giảm.
Bài 3 trang 92 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán với biểu thức đại số, và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, đơn giản hóa biểu thức, và giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số.
Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến, ta thay các giá trị đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ). Ví dụ:
Cho biểu thức A = 2x + 3y với x = 1 và y = 2. Tính giá trị của A.
Giải:
A = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8
Để rút gọn biểu thức đại số, ta sử dụng các tính chất của phép toán (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối) để biến đổi biểu thức thành dạng đơn giản hơn. Ví dụ:
Rút gọn biểu thức B = 3x + 2y - x + 5y
Giải:
B = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y
Để tìm giá trị của biến để biểu thức đại số có giá trị cho trước, ta giải phương trình với ẩn là biến cần tìm. Ví dụ:
Tìm giá trị của x để biểu thức C = 4x - 5 có giá trị bằng 7.
Giải:
4x - 5 = 7
4x = 12
x = 3
Để giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan, và lập biểu thức đại số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng đó. Sau đó, ta giải biểu thức để tìm ra giá trị cần tìm.
Xét biểu thức D = (x + y)^2 - (x - y)^2. Hãy rút gọn biểu thức này.
Giải:
D = (x^2 + 2xy + y^2) - (x^2 - 2xy + y^2) = x^2 + 2xy + y^2 - x^2 + 2xy - y^2 = 4xy
Bài 3 trang 92 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.