Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hai người cùng làm một công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình thì hoàn thành công việc sau x giờ. Nếu người thứ hai làm một mình thì hoàn thành công việc sau y giờ. a) Viết biểu thức biểu thị phần công việc hoàn thành được khi hai người cùng làm trong 1 giờ. b) Biết rằng (x = 5) và (y = 7). Hỏi hai người cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc trong mấy giờ? HD. Một người làm xong công việc trong a giờ thì mỗi giờ làm được (frac{1}{a}) công việc.
Đề bài
Hai người cùng làm một công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình thì hoàn thành công việc sau x giờ. Nếu người thứ hai làm một mình thì hoàn thành công việc sau y giờ.
a) Viết biểu thức biểu thị phần công việc hoàn thành được khi hai người cùng làm trong 1 giờ.
b) Biết rằng \(x = 5\) và \(y = 7\). Hỏi hai người cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc trong mấy giờ?
HD. Một người làm xong công việc trong a giờ thì mỗi giờ làm được \(\frac{1}{a}\) công việc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Những số và chữ được nối với nhau bởi dấu của các phép tính (có thể thêm dấu ngoặc để chỉ thứ tự tính) làm thành một biểu thức và gọi chung là biểu thức đại số. Riêng biểu thức không chứa chữ còn gọi là biểu thức số.
b) Muốn tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Lời giải chi tiết
a) Người thứ nhất làm một mình thì hoàn thành công việc sau x giờ. Vậy người thứ nhất làm trong 1 giờ thì hoàn thành được \(\frac{1}{x}\) công việc.
Người thứ hai làm một mình thì hoàn thành công việc trong y giờ. Vậy người thứ hai làm trong 1 giờ thì hoàn thành được \(\frac{1}{y}\) công việc.
Do đó biểu thức biểu thị phần công việc hoàn thành được khi cả hai người cùng làm trong 1 giờ là \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y}\).
b) Khi \(x = 5\) và \(y = 7\), ta có \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{5} + \frac{1}{7} = \frac{{12}}{{35}}\). Điều đó có nghĩa là hai người cùng làm trong 1 giờ thì hoàn thành được \(\frac{{12}}{{35}}\) công việc. Từ đó suy ra khi hai người cùng làm, thời gian để hoàn thành toàn bộ công việc là: \(1:\frac{{12}}{{35}} = \frac{{35}}{{12}}\) (giờ).
Trả lời: Nếu hai người cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc trong \(\frac{{35}}{{12}}\) giờ, tức là trong \(2\frac{{11}}{{12}}\) giờ, hay 2 giờ 55 phút.
Bài 5 trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này là vô cùng quan trọng để giải bài tập một cách chính xác và hiệu quả.
Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:
Để giải bài tập bài 5 trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính 1/2 + 3/4
Giải:
Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số:
1/2 = 2/4
Vậy, 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4
Ví dụ 2: Tính (-2/3) * 6/5
Giải:
Ta có: (-2/3) * 6/5 = (-2 * 6) / (3 * 5) = -12/15
Rút gọn phân số: -12/15 = -4/5
Khi thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của số. Đặc biệt, khi nhân hoặc chia hai số hữu tỉ khác dấu, kết quả sẽ là một số âm.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online khác.
Bài 5 trang 27 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc, tính chất và phương pháp giải bài tập, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng, trừ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số |
Nhân | Nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số |
Chia | Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia |
Lưu ý: Luôn rút gọn phân số sau khi thực hiện các phép toán. |