Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 37, 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể và dễ dàng theo dõi.
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F, để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem ({x^o}C) tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức: (Tleft( x right) = 1,8x + 32). Chẳng hạn, ({0^o}C) tương ứng với (Tleft( 0 right) = {32^o}left( F right)). a) Hỏi ({0^o}F) tương ứng với bao nhiêu độ C? b) Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là ({35^o}C). Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F? c) Nhiệt độ vào một
Đề bài
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F, để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem \({x^o}C\) tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
\(T\left( x \right) = 1,8x + 32\).
Chẳng hạn, \({0^o}C\) tương ứng với \(T\left( 0 \right) = {32^o}\left( F \right)\).
a) Hỏi \({0^o}F\) tương ứng với bao nhiêu độ C?
b) Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là \({35^o}C\). Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
c) Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York (Mỹ) là \({41^o}F\). Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tìm x sao cho \(T\left( x \right) = 0\).
b) Tính T(35).
c) Tìm x sao cho \(T\left( x \right) = 41\).
Lời giải chi tiết
a) Muốn biết \({0^o}F\) tương ứng với bao nhiêu độ C, ta phải tìm x để \(T\left( x \right) = 0\), tức là
\(1,8x + 32 = 0\).
Chuyển vế ta có \(1,8x = - 32\), suy ra \(x = - 32:1,8 \approx - 17,8\).
Vậy \({0^o}F\) tương ứng với khoảng -17,8 độ C.
b) Để biết \({35^o}C\) tương ứng với bao nhiêu độ F, ta cần tính T(35). Ta có:
\(T\left( {35} \right) = 1,8.35 + 32 = 95\)
Vậy \({35^o}C\) tương ứng với 95 độ C.
c) Muốn biết \({41^o}F\) tương ứng với bao nhiêu độ C, ta phải tìm x để \(T\left( x \right) = 41\), tức là
\(1,8x + 32 = 41\).
Chuyển vế ta có \(1,8x = 9\), suy ra \(x = 9:1,8 = 5\).
Vậy \({41^o}F\) tương ứng với 5 độ C.
Bài 3 trang 37, 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3 trang 37, 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Đề bài: Tính: 1/2 + 1/3
Giải:
Vậy, 1/2 + 1/3 = 5/6
Đề bài: Tính: 2/5 - 1/4
Giải:
Vậy, 2/5 - 1/4 = 3/20
Đề bài: Tính: 3/4 * 2/7
Giải:
Vậy, 3/4 * 2/7 = 3/14
Đề bài: Tính: 5/6 : 1/2
Giải:
Vậy, 5/6 : 1/2 = 5/3
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể thực hành thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của kiến thức này.
Một số bài tập luyện tập gợi ý:
Bài viết này đã cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 37, 38 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Hy vọng rằng, với những kiến thức và kỹ năng đã học được, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!