1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 83 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 trang 83 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành.

Cho (Delta ABC) vuông tại A. Tia phân giác của (widehat {ABC}) cắt AC tại E. Từ E kẻ (EH bot BC) tại H và EH cắt AB tại K. a) Chứng minh (AE = EH). b) So sánh độ dài hai cạnh AE và EC. c) Chứng minh BE là đường trung trực của AH. d) Chứng minh (Delta KBC) là tam giác cân.

Đề bài

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A. Tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) cắt AC tại E. Từ E kẻ \(EH \bot BC\) tại H và EH cắt AB tại K.

a) Chứng minh \(AE = EH\).

b) So sánh độ dài hai cạnh AE và EC.

c) Chứng minh BE là đường trung trực của AH.

d) Chứng minh \(\Delta KBC\) là tam giác cân.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 83 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta HBE\) (cạnh huyền – góc nhọn), suy ra \(AE = EH\).

b) Chứng minh \(EH < EC\), kết hợp \(AE = EH\) suy ra \(AE < EC\).

c) Chứng minh tam giác ABH cân tại B, suy ra có BE là đường phân giác cũng là đường trung trực của AH.

d) Chứng minh E là trực tâm của tam giác KBC, suy ra BE là đường cao của tam giác KBC. Kết hợp với BE là đường phân giác của tam giác KBC, suy ra tam giác KBC cân tại B.

Lời giải chi tiết

(H.9.37)

Giải bài 5 trang 83 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta HBE\) có: BE chung, \(\widehat {ABE} = \widehat {EBH}\), \(\widehat {BAE} = \widehat {BHE} = {90^o}\)

Do đó, \(\Delta ABE = \Delta HBE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra \(AE = EH\) (hai cạnh tương ứng).

b) Trong tam giác vuông EHC, ta có EC là cạnh huyền nên \(EH < EC\), mà \(AE = EH\)(cmt) nên \(AE < EC\).

c) Từ \(\Delta ABE = \Delta HBE\), suy ra \(AB = HB\) (hai cạnh tương ứng), suy ra tam giác ABH cân tại B có BE là đường phân giác nên BE cũng là đường trung trực của AH.

d) Tam giác KBC có hai đường cao CA và KH cắt nhau tại E nên E là trực tâm của tam giác KBC, do đó BE là đường cao của tam giác KBC.

Mặt khác có BE là đường phân giác của tam giác KBC nên BE vừa là đường cao vừa là đường phân giác của tam giác KBC, suy ra tam giác KBC cân tại B.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 83 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức Toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 83

Bài 5 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể, các em cần:

  • Thực hiện phép cộng các đa thức.
  • Thực hiện phép trừ các đa thức.
  • Thực hiện phép nhân các đa thức với một số.
  • Thực hiện phép nhân hai đa thức.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  2. Phân tích đa thức: Xác định các đơn thức đồng dạng trong đa thức để thực hiện phép cộng, trừ.
  3. Áp dụng quy tắc dấu: Chú ý quy tắc dấu khi thực hiện các phép toán với đa thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu hỏi trong bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Câu a)

(3x + 5y) + (5x - 2y) = 3x + 5y + 5x - 2y = (3x + 5x) + (5y - 2y) = 8x + 3y

Câu b)

(x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - 2x2 - x + 3 = (x2 - 2x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -x2 - 3x + 4

Câu c)

2(x - y) = 2x - 2y

Câu d)

(x + 2)(x - 1) = x(x - 1) + 2(x - 1) = x2 - x + 2x - 2 = x2 + x - 2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 8x + 3y khi x = 2 và y = -1.

Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức, ta có: 8(2) + 3(-1) = 16 - 3 = 13

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Thực hiện phép cộng: (2x2 + 3x - 1) + (x2 - x + 2)
  • Thực hiện phép trừ: (5x - 4y) - (2x + y)
  • Thực hiện phép nhân: 3(a + b)
  • Thực hiện phép nhân: (x - 3)(x + 2)

Kết luận

Bài 5 trang 83 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7.

Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7