1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 28, 29 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại Montoan.com.vn. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 28 và 29 trong Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Trong hai biểu thức đại số (P = x.sqrt 2 ) và (Q = 2.sqrt x ), biểu thức nào là một đơn thức? A. P là đơn thức. B. Q là đơn thức. C. Cả P và Q đều là đơn thức. D. Cả P và Q đều không phải là đơn thức.

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 28 Vở thực hành Toán 7

    Trong hai biểu thức đại số \(P = x.\sqrt 2 \) và \(Q = 2.\sqrt x \), biểu thức nào là một đơn thức?

    A. P là đơn thức.

    B. Q là đơn thức.

    C. Cả P và Q đều là đơn thức.

    D. Cả P và Q đều không phải là đơn thức.

    Phương pháp giải:

    Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến được gọi là bậc của đơn thức.

    Lời giải chi tiết:

    P là đơn thức.

    Chọn A

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 29 Vở thực hành Toán 7

      Trong hai biểu thức đại số \(M = {x^2} + \frac{1}{{{x^2}}}\) và \(N = 2 + \frac{1}{2}{x^2}\), biểu thức nào là đa thức?

      A. M là đa thức.

      B. N là đa thức.

      C. Cả M và N đều là đa thức.

      D. Cả M và N đều không phải là đa thức.

      Phương pháp giải:

      Đa thức một biến (gọi tắt là đa thức) là tổng của những đơn thức của cùng một biến, mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      N là đa thức.

      Chọn B

      Câu 4

        Trả lời Câu 4 trang 29 Vở thực hành Toán 7

        Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức \(F = {x^5} + 5 - 2x + 0,5{x^4} - {x^5} + 6{x^3}\).

        A. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là 1.

        B. Đa thức F có bậc là 4, hệ số cao nhất là 0,5.

        C. Đa thức F có bậc là 3, hệ số cao nhất là 6.

        D. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là -1.

        Phương pháp giải:

        Cho một đa thức. Khi đó:

        + Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

        + Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(F = {x^5} + 5 - 2x + 0,5{x^4} - {x^5} + 6{x^3} = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + 5 - 2x + 0,5{x^4} + 6{x^3} = 5 - 2x + 0,5{x^4} + 6{x^3}\)

        Đa thức F có bậc là 4, hệ số cao nhất là 0,5.

        Chọn B

        Câu 5

          Trả lời Câu 5 trang 29 Vở thực hành Toán 7

          Trong hai số 2 và -2, số nào là nghiệm của đa thức \(F = 3{x^2} + 5x - 2\) và số nào là nghiệm của đa thức \(G = 3{x^2} - 5x - 2\)?

          A. 2 là nghiệm của đa thức F, còn -2 là nghiệm của đa thức G.

          B. 2 và -2 đều là nghiệm của đa thức F.

          C. -2 là nghiệm của đa thức F, còn 2 là nghiệm của đa thức G.

          D. 2 và -2 đều là nghiệm của đa thức G.

          Phương pháp giải:

          Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Với \(x = 2\) ta có: \(F = {3.2^2} + 5.2 - 2 = 20\) nên 2 không là nghiệm của đa thức F.

          Với \(x = - 2\) ta có: \(F = 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 5.\left( { - 2} \right) - 2 = 0\) nên -2 là nghiệm của đa thức F.

          Với \(x = 2\) ta có: \(G = {3.2^2} - 5.2 - 2 = 0\) nên 2 là nghiệm của đa thức G.

          Với \(x = - 2\) ta có: \(G = 3.{\left( { - 2} \right)^2} - 5.\left( { - 2} \right) - 2 = 20\) nên -2 không là nghiệm của đa thức G.

          Chọn C

          Câu 3

            Trả lời Câu 3 trang 29 Vở thực hành Toán 7

            Cho hai đa thức \(P = - 3{x^2} + 2{x^3} - {x^2} + 1\) và \(Q = 4 - 3x + {x^2} + x + {x^3}\). Trong hai đa thức đã cho, đa thức nào là đa thức thu gọn?

            A. P là đa thức thu gọn.

            B. Q là đa thức thu gọn.

            C. Cả hai đều là đa thức thu gọn.

            D. Cả hai đều không phải là đa thức thu gọn.

            Phương pháp giải:

            Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai đơn thức nào cùng bậc.

            Lời giải chi tiết:

            Đa thức P có hai đơn thức cùng bậc là \( - 3{x^2}; - {x^2}\) nên P không là đa thức thu gọn.

            Đa thức Q có hai đơn thức cùng bậc là \( - 3x;x\) nên Q không là đa thức thu gọn.

            Do đó, cả P và Q đều không phải là đa thức thu gọn.

            Chọn D

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

            Trả lời Câu 1 trang 28 Vở thực hành Toán 7

            Trong hai biểu thức đại số \(P = x.\sqrt 2 \) và \(Q = 2.\sqrt x \), biểu thức nào là một đơn thức?

            A. P là đơn thức.

            B. Q là đơn thức.

            C. Cả P và Q đều là đơn thức.

            D. Cả P và Q đều không phải là đơn thức.

            Phương pháp giải:

            Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến, trong đó số thực gọi là hệ số, số mũ của lũy thừa của biến được gọi là bậc của đơn thức.

            Lời giải chi tiết:

            P là đơn thức.

            Chọn A

            Trả lời Câu 2 trang 29 Vở thực hành Toán 7

            Trong hai biểu thức đại số \(M = {x^2} + \frac{1}{{{x^2}}}\) và \(N = 2 + \frac{1}{2}{x^2}\), biểu thức nào là đa thức?

            A. M là đa thức.

            B. N là đa thức.

            C. Cả M và N đều là đa thức.

            D. Cả M và N đều không phải là đa thức.

            Phương pháp giải:

            Đa thức một biến (gọi tắt là đa thức) là tổng của những đơn thức của cùng một biến, mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

            Lời giải chi tiết:

            N là đa thức.

            Chọn B

            Trả lời Câu 3 trang 29 Vở thực hành Toán 7

            Cho hai đa thức \(P = - 3{x^2} + 2{x^3} - {x^2} + 1\) và \(Q = 4 - 3x + {x^2} + x + {x^3}\). Trong hai đa thức đã cho, đa thức nào là đa thức thu gọn?

            A. P là đa thức thu gọn.

            B. Q là đa thức thu gọn.

            C. Cả hai đều là đa thức thu gọn.

            D. Cả hai đều không phải là đa thức thu gọn.

            Phương pháp giải:

            Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai đơn thức nào cùng bậc.

            Lời giải chi tiết:

            Đa thức P có hai đơn thức cùng bậc là \( - 3{x^2}; - {x^2}\) nên P không là đa thức thu gọn.

            Đa thức Q có hai đơn thức cùng bậc là \( - 3x;x\) nên Q không là đa thức thu gọn.

            Do đó, cả P và Q đều không phải là đa thức thu gọn.

            Chọn D

            Trả lời Câu 4 trang 29 Vở thực hành Toán 7

            Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức \(F = {x^5} + 5 - 2x + 0,5{x^4} - {x^5} + 6{x^3}\).

            A. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là 1.

            B. Đa thức F có bậc là 4, hệ số cao nhất là 0,5.

            C. Đa thức F có bậc là 3, hệ số cao nhất là 6.

            D. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là -1.

            Phương pháp giải:

            Cho một đa thức. Khi đó:

            + Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

            + Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(F = {x^5} + 5 - 2x + 0,5{x^4} - {x^5} + 6{x^3} = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + 5 - 2x + 0,5{x^4} + 6{x^3} = 5 - 2x + 0,5{x^4} + 6{x^3}\)

            Đa thức F có bậc là 4, hệ số cao nhất là 0,5.

            Chọn B

            Trả lời Câu 5 trang 29 Vở thực hành Toán 7

            Trong hai số 2 và -2, số nào là nghiệm của đa thức \(F = 3{x^2} + 5x - 2\) và số nào là nghiệm của đa thức \(G = 3{x^2} - 5x - 2\)?

            A. 2 là nghiệm của đa thức F, còn -2 là nghiệm của đa thức G.

            B. 2 và -2 đều là nghiệm của đa thức F.

            C. -2 là nghiệm của đa thức F, còn 2 là nghiệm của đa thức G.

            D. 2 và -2 đều là nghiệm của đa thức G.

            Phương pháp giải:

            Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

            Lời giải chi tiết:

            Với \(x = 2\) ta có: \(F = {3.2^2} + 5.2 - 2 = 20\) nên 2 không là nghiệm của đa thức F.

            Với \(x = - 2\) ta có: \(F = 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 5.\left( { - 2} \right) - 2 = 0\) nên -2 là nghiệm của đa thức F.

            Với \(x = 2\) ta có: \(G = {3.2^2} - 5.2 - 2 = 0\) nên 2 là nghiệm của đa thức G.

            Với \(x = - 2\) ta có: \(G = 3.{\left( { - 2} \right)^2} - 5.\left( { - 2} \right) - 2 = 20\) nên -2 không là nghiệm của đa thức G.

            Chọn C

            Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 28, 29 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2: Tổng Quan

            Chương trình Toán 7 Tập 2 tập trung vào các chủ đề quan trọng như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số. Trang 28 và 29 của Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm nhằm kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh về các khái niệm và kỹ năng đã học. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một dạng bài thi phổ biến trong các kỳ thi quan trọng.

            Nội Dung Chi Tiết Giải Đáp

            Dưới đây là giải đáp chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 28 và 29 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2. Chúng tôi sẽ phân tích từng đáp án, giải thích lý do tại sao đáp án đó đúng, và chỉ ra những lỗi sai thường gặp mà học sinh có thể mắc phải.

            Câu 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ Vở Bài Tập)

            Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

            Đáp án: ... (Đáp án đúng)

            Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải)

            Câu 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ Vở Bài Tập)

            Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi trắc nghiệm)

            Đáp án: ... (Đáp án đúng)

            Giải thích: ... (Giải thích chi tiết cách giải)

            Các Chủ Đề Liên Quan và Mở Rộng

            Để hiểu sâu hơn về các kiến thức liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm trang 28 và 29, các em có thể tham khảo thêm các chủ đề sau:

            • Biểu thức đại số: Khái niệm, các phép toán trên biểu thức đại số, giá trị của biểu thức đại số.
            • Phương trình bậc nhất một ẩn: Định nghĩa, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn.
            • Bất đẳng thức: Định nghĩa, các tính chất của bất đẳng thức, cách giải bất đẳng thức.

            Phương Pháp Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 7 Hiệu Quả

            Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
            2. Phân tích các đáp án: Loại bỏ các đáp án sai dựa trên kiến thức đã học.
            3. Thử lại đáp án: Thay đáp án vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.
            4. Sử dụng các kỹ năng tính toán: Nhanh chóng và chính xác trong các phép tính.

            Luyện Tập Thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Montoan.com.vn sẽ liên tục cập nhật thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

            Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Quan Trọng

            Công thứcMô tả
            a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
            a * b = b * aTính chất giao hoán của phép nhân
            a * (b + c) = a * b + a * cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
            Đây chỉ là một số công thức cơ bản, các em cần học thuộc và hiểu rõ các công thức khác trong chương trình Toán 7.

            Kết Luận

            Hy vọng rằng với bộ giải đáp chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 28 và 29 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7