1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 (3.23) trang 47 vở thực hành Toán 7

Giải bài 7 (3.23) trang 47 vở thực hành Toán 7

Giải bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích nhất. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này ngay bây giờ!

Bài 7 (3.23). Cho hình 3.16. Giải thích tại sao: a) MN // EF b) HK // EF c) HK // MN

Đề bài

Bài 7 (3.23). Cho hình 3.16. Giải thích tại sao:

a) MN // EF

b) HK // EF

c) HK // MN

Giải bài 7 (3.23) trang 47 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 (3.23) trang 47 vở thực hành Toán 7 2

Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc đồng vị, so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\widehat {MNE} = \widehat {NEF} = {30^o}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong

Suy ra MN // EF (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có \(\widehat {DKH} = \widehat {KFE} = {60^o}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị

Suy ra HK // EF (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

c) Ta có HK // EF và MN // EF nên HK // MN.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 (3.23) trang 47 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và cách sử dụng chúng để tìm ra các đại lượng chưa biết.

Nội dung bài tập

Bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7 thường có dạng như sau:

  • Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Tìm x sao cho: (a + b)/(a - b) = (c + x)/(c - x)
  • Một đội công nhân có 30 người cần sửa một đoạn đường trong 10 ngày. Hỏi nếu đội công nhân đó có 45 người thì cần bao nhiêu ngày để sửa xong đoạn đường đó? (giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tỉ lệ thức và các đại lượng đã biết, đại lượng cần tìm.
  2. Bước 2: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu a/b = c/d thì ad = bc.
  3. Bước 3: Thay các giá trị đã biết vào tỉ lệ thức và giải phương trình để tìm ra đại lượng cần tìm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7

Ví dụ 1: Giải tỉ lệ thức

Cho tỉ lệ thức 2/3 = 4/x. Tìm x.

Giải:

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

2 * x = 3 * 4

2x = 12

x = 6

Vậy x = 6.

Ví dụ 2: Bài toán ứng dụng

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h hết 2 giờ. Hỏi nếu ô tô đó đi với vận tốc 40km/h thì hết bao nhiêu thời gian?

Giải:

Gọi t là thời gian ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km/h.

Ta có tỉ lệ thức: 60/40 = 2/t

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:

60 * t = 40 * 2

60t = 80

t = 80/60 = 4/3 (giờ)

Vậy ô tô đi với vận tốc 40km/h thì hết 4/3 giờ.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tỉ lệ thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Giải tỉ lệ thức: 3/4 = x/8
  • Một người làm xong một công việc trong 5 ngày. Hỏi nếu có thêm 2 người nữa cùng làm thì cần bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đó?

Kết luận

Bài 7 (3.23) trang 47 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng thành thạo kiến thức về tỉ lệ thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Bảng tóm tắt công thức

Công thứcMô tả
a/b = c/dĐịnh nghĩa tỉ lệ thức
ad = bcTính chất của tỉ lệ thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7