1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 107 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 107 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 7 trang 107 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 107 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Người ta đổ đầy nước vào một cái bể hình hộp chữ nhật, sau đó nhấn chìm một khối lập phương (đặc) có độ dài các cạnh bằng x(dm) vào trong bể. Biết rằng chiều rộng, chiều dài và chiều cao của bể lần lượt bằng (x + 1,x + 3) và (x + 2) (xem dưới đây). a) Tìm đa thức biểu thị lượng nước còn lại trong bể. b) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức trong câu a. c) Sử dụng kết quả câu a để tính lượng nước còn lại trong bể (đơn vị (d{m^3})) khi (x = 7left( {dm} right)).

Đề bài

Người ta đổ đầy nước vào một cái bể hình hộp chữ nhật, sau đó nhấn chìm một khối lập phương (đặc) có độ dài các cạnh bằng x(dm) vào trong bể. Biết rằng chiều rộng, chiều dài và chiều cao của bể lần lượt bằng \(x + 1,x + 3\) và \(x + 2\) (xem dưới đây).

Giải bài 7 trang 107 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Tìm đa thức biểu thị lượng nước còn lại trong bể.

b) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức trong câu a.

c) Sử dụng kết quả câu a để tính lượng nước còn lại trong bể (đơn vị \(d{m^3}\)) khi \(x = 7\left( {dm} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 107 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) Lượng nước còn lại trong bể= Thể tích khối lập phương- thể tích nước tràn ra.

b) - Cho một đa thức. Khi đó:

+ Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

+ Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất.

+ Hệ số của hạng tử bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

c) Thay \(x = 7\left( {dm} \right)\) vào biểu thức biểu thị thể tích nước còn lại trong bể, tính được lượng nước còn lại trong bể.

Lời giải chi tiết

a) Thể tích bể nước là:

\(V = \left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)\)

\( = \left( {{x^2} + 4x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)\)

\( = {x^3} + 6{x^2} + 11x + 6\)

Thể tích khối lập phương (ứng với lượng nước tràn) là: \({V_1} = {x^3}\).

Lượng nước còn lại trong bể là: \({V_2}\left( x \right) = V - {V_1} = 6{x^2} + 11x + 6\left( {d{m^3}} \right)\).

b) \({V_2}\left( x \right)\) là đa thức bậc hai, hệ số cao nhất bằng 6 và hệ số tự do bằng 6.

c) Khi \(x = 7\), lượng nước còn lại trong bể là: \({V_2}\left( 7 \right) = {6.7^2} + 11.7 + 6 = 377\left( {d{m^3}} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 107 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 107 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 107 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 107

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số hữu tỉ. Học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ. Các bài toán này thường được trình bày dưới dạng lời văn, yêu cầu học sinh chuyển đổi từ lời văn sang biểu thức toán học và giải quyết.
  • Dạng 3: Tìm x trong các phương trình đơn giản với số hữu tỉ. Học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 107

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 107, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Ví dụ 1: Tính (1/2 + 1/3) * 2/5

Giải:

  1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Nhân kết quả với 2/5: 5/6 * 2/5 = 10/30 = 1/3
  3. Vậy, (1/2 + 1/3) * 2/5 = 1/3

Ví dụ 2: Tìm x biết x + 2/3 = 5/6

Giải:

x = 5/6 - 2/3 = 5/6 - 4/6 = 1/6

Vậy, x = 1/6

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ các phân số, hãy quy đồng mẫu số để đưa chúng về cùng một mẫu số.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Chuyển đổi phân số sang số thập phân: Trong một số trường hợp, việc chuyển đổi phân số sang số thập phân có thể giúp các em dễ dàng tính toán hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính (3/4 - 1/2) * 4/5
  • Bài 2: Tìm x biết x - 1/3 = 2/5
  • Bài 3: Một cửa hàng có 200kg gạo. Ngày đầu bán được 1/4 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/3 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Kết luận

Bài 7 trang 107 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Dạng bàiPhương pháp giải
Tính toán biểu thứcThực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên
Giải bài toán lời vănChuyển đổi lời văn sang biểu thức toán học
Tìm xBiến đổi phương trình để tìm ra giá trị của x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7