Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 7 (7.10) trang 31 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho các môn Toán từ lớp 6 đến lớp 12.
Kiểm tra xem: a) (x = - frac{1}{8}) có phải là nghiệm của đa thức (Pleft( x right) = 4x + frac{1}{2}) không? b) Trong ba số 1; -1 và 2, số nào là nghiệm của đa thức (Qleft( x right) = {x^2} + x - 2)?
Đề bài
Kiểm tra xem:
a) \(x = - \frac{1}{8}\) có phải là nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) = 4x + \frac{1}{2}\) không?
b) Trong ba số 1; -1 và 2, số nào là nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} + x - 2\)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
a) Thay \(x = - \frac{1}{8}\) vào P(x), ta được
\(\begin{array}{l}P\left( { - \frac{1}{8}} \right) = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) + \frac{1}{2}\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\, = - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 0\end{array}\)
Điều đó chứng tỏ \(x = - \frac{1}{8}\) là nghiệm của P(x).
b) Ta có: \(Q\left( { - 1} \right) = - 2;Q\left( 1 \right) = 0;Q\left( 2 \right) = 4\).
Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức Q(x).
Bài 7 (7.10) trang 31 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài tập 7.10 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách chính xác, các em cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 7.10:
Ví dụ: a) 2/3 + 1/2 = 4/6 + 3/6 = 7/6
Các em tự thực hiện các phép tính tương tự cho các phần còn lại của câu a.
Ví dụ: b) 5/4 - 1/3 = 15/12 - 4/12 = 11/12
Các em tự thực hiện các phép tính tương tự cho các phần còn lại của câu b.
Ví dụ: c) 3/5 * 2/7 = 6/35
Các em tự thực hiện các phép tính tương tự cho các phần còn lại của câu c.
Ví dụ: d) 4/9 : 2/3 = 4/9 * 3/2 = 12/18 = 2/3
Các em tự thực hiện các phép tính tương tự cho các phần còn lại của câu d.
Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng bài giải chi tiết bài 7 (7.10) trang 31 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các phép toán với số hữu tỉ và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!