1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 33 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 7 tập 2 trang 33? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn! Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Cho hai đa thức P và Q sao cho cả ba đa thức P, Q, (P + Q) đều khác đa thức không. Khi đó luôn xảy ra A. Bậc của (P + Q) lớn hơn bậc của P và của Q. B. Bậc của (P + Q) nhỏ hơn bậc của P và của Q. C. Bậc của (P + Q) bằng bậc của P hoặc bằng bậc của Q. D. Bậc của (P + Q) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q.

Câu 2

    Trả lời Câu 2 trang 33 Vở thực hành Toán 7

    Cho hai đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3\) và \(G\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x + 3\). Khi đó

    A. \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

    B. \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

    C. \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

    D. \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

    Phương pháp giải:

    + Để cộng (trừ) hai đa thức, ta viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

    + Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right) + \left( {{x^3} - 3{x^2} - x + 3} \right)\)

    \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3 + {x^3} - 3{x^2} - x + 3\)

    \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) - \left( {x + x} \right) - \left( {3 - 3} \right)\)

    \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = 2{x^3} - 2x\)

    \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right) - \left( {{x^3} - 3{x^2} - x + 3} \right)\)

    \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3 - {x^3} + 3{x^2} + x - 3\)

    \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) - \left( {3 + 3} \right)\)

    \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = 6{x^2} - 6\)

    Với \(x = - 1\) thay vào \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\) ta có: \(6.{\left( { - 1} \right)^2} - 6 = 0\) nên \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

    Với \(x = 0\) thay vào \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\) ta có: \({2.0^3} - 2.0 = 0\) nên \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\).

    Với \(x = 1\) thay vào \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\) ta có: \({2.1^3} - 2.1 = 0\) nên \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\).

    Chọn B

    Câu 1

      Trả lời Câu 1 trang 33 Vở thực hành Toán 7

      Cho hai đa thức P và Q sao cho cả ba đa thức P, Q, \(P + Q\) đều khác đa thức không. Khi đó luôn xảy ra

      A. Bậc của \(P + Q\) lớn hơn bậc của P và của Q.

      B. Bậc của \(P + Q\) nhỏ hơn bậc của P và của Q.

      C. Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P hoặc bằng bậc của Q.

      D. Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q.

      Phương pháp giải:

      Cho một đa thức. Khi đó, bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

      Lời giải chi tiết:

      Luôn xảy ra: Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q

      Chọn D

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2

      Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

      Trả lời Câu 1 trang 33 Vở thực hành Toán 7

      Cho hai đa thức P và Q sao cho cả ba đa thức P, Q, \(P + Q\) đều khác đa thức không. Khi đó luôn xảy ra

      A. Bậc của \(P + Q\) lớn hơn bậc của P và của Q.

      B. Bậc của \(P + Q\) nhỏ hơn bậc của P và của Q.

      C. Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P hoặc bằng bậc của Q.

      D. Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q.

      Phương pháp giải:

      Cho một đa thức. Khi đó, bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

      Lời giải chi tiết:

      Luôn xảy ra: Bậc của \(P + Q\) bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q

      Chọn D

      Trả lời Câu 2 trang 33 Vở thực hành Toán 7

      Cho hai đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3\) và \(G\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - x + 3\). Khi đó

      A. \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

      B. \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

      C. \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

      D. \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\), \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

      Phương pháp giải:

      + Để cộng (trừ) hai đa thức, ta viết hai đa thức trong dấu ngoặc và nối chúng bởi dấu “+” (hay “\( - \)”). Sau đó bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

      + Nếu tại \(x = a\) (a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay \(x = a\)) là một nghiệm của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right) + \left( {{x^3} - 3{x^2} - x + 3} \right)\)

      \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3 + {x^3} - 3{x^2} - x + 3\)

      \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = \left( {{x^3} + {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) - \left( {x + x} \right) - \left( {3 - 3} \right)\)

      \(F\left( x \right) + G\left( x \right) = 2{x^3} - 2x\)

      \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 3} \right) - \left( {{x^3} - 3{x^2} - x + 3} \right)\)

      \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - x - 3 - {x^3} + 3{x^2} + x - 3\)

      \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {3{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) - \left( {3 + 3} \right)\)

      \(F\left( x \right) - G\left( x \right) = 6{x^2} - 6\)

      Với \(x = - 1\) thay vào \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\) ta có: \(6.{\left( { - 1} \right)^2} - 6 = 0\) nên \(x = - 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) - G\left( x \right)\).

      Với \(x = 0\) thay vào \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\) ta có: \({2.0^3} - 2.0 = 0\) nên \(x = 0\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\).

      Với \(x = 1\) thay vào \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\) ta có: \({2.1^3} - 2.1 = 0\) nên \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(F\left( x \right) + G\left( x \right)\).

      Chọn B

      Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 33 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2: Hướng Dẫn Chi Tiết

      Trang 33 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng vận dụng vào thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 33, kèm theo đáp án và lời giải thích cụ thể.

      I. Ôn Tập Kiến Thức Liên Quan

      Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đảm bảo bạn đã nắm vững các kiến thức sau:

      • Các khái niệm về số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
      • Các phép toán trên số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
      • Tính chất của các phép toán.
      • Các quy tắc dấu ngoặc, dấu ngoặc vuông.
      • Ứng dụng của các kiến thức trên vào giải bài tập.

      II. Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm

      Chúng ta sẽ đi qua từng câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2 và giải thích chi tiết:

      Câu 1: (Ví dụ)

      Chọn đáp án đúng: -3 + 5 = ?

      1. A. -8
      2. B. 2
      3. C. 8
      4. D. -2

      Lời giải: -3 + 5 = 2. Vậy đáp án đúng là B.

      Câu 2: (Ví dụ)

      Chọn đáp án đúng: 2 x (-4) = ?

      1. A. 8
      2. B. -8
      3. C. 0
      4. D. 2

      Lời giải: 2 x (-4) = -8. Vậy đáp án đúng là B.

      III. Mẹo Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 7

      Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Loại trừ đáp án: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai.
      • Sử dụng máy tính: Khi cần thiết, hãy sử dụng máy tính để kiểm tra lại kết quả.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.

      IV. Luyện Tập Thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác.

      V. Bảng Tổng Hợp Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dạng Bài TậpVí Dụ
      Tính toán với số nguyên-5 + 7 - 2 = ?
      Tính toán với số hữu tỉ1/2 + 3/4 - 1/8 = ?
      Tìm xx + 5 = 10

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7