1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 43, 44 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 trang 43, 44 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 trang 43, 44 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 8 trang 43, 44 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành.

Rút gọn các biểu thức sau: a) (A = left( {2{x^2} - 3x + 1} right)left( {{x^2} - 5} right) - left( {{x^2} - x} right)left( {2{x^2} - x - 10} right)); b) (B = left( {x - 2} right)left( {{x^2} - 5x + 7} right) - left( {{x^2} - 3x} right)left( {x - 4} right) - 5left( {x - 2} right)).

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\left( {{x^2} - 5} \right) - \left( {{x^2} - x} \right)\left( {2{x^2} - x - 10} \right)\);

b) \(B = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 5x + 7} \right) - \left( {{x^2} - 3x} \right)\left( {x - 4} \right) - 5\left( {x - 2} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 43, 44 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Muốn một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Đặt \(C = \left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\left( {{x^2} - 5} \right)\) và \(D = \left( {{x^2} - x} \right)\left( {2{x^2} - x - 10} \right)\), ta có \(A = C - D\).

Trước hết ta tính:

\(C = \left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\left( {{x^2} - 5} \right)\)

\( = \left( {2{x^2} - 3x + 1} \right).{x^2} - \left( {2{x^2} - 3x + 1} \right).5\)

\( = \left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right) - \left( {10{x^2} - 15x + 5} \right)\)

\( = 2{x^4} - 3{x^3} + \left( {{x^2} - 10{x^2}} \right) + 15x - 5\)

\( = 2{x^4} - 3{x^3} - 9{x^2} + 15x - 5\)

\(D = \left( {{x^2} - x} \right)\left( {2{x^2} - x - 10} \right)\)

\( = {x^2}\left( {2{x^2} - x - 10} \right) - x\left( {2{x^2} - x - 10} \right)\)

\( = \left( {2{x^4} - {x^3} - 10{x^2}} \right) - \left( {2{x^3} - {x^2} - 10x} \right)\)

\( = 2{x^4} + \left( { - {x^3} - 2{x^3}} \right) + \left( {{x^2} - 10{x^2}} \right) + 10x\)

\( = 2{x^4} - 3{x^3} - 9{x^2} + 10x\)

Từ đó \(A = C - D = \left( {2{x^4} - 3{x^3} - 9{x^2} + 15x - 5} \right) - \left( {2{x^4} - 3{x^3} - 9{x^2} + 10x} \right)\)

\( = \left( {2{x^4} - 2{x^4}} \right) + \left( {3{x^3} - 3{x^3}} \right) + \left( {9{x^2} - 9{x^2}} \right) + \left( {15x - 10x} \right) - 5\)

\( = 5x - 5\)

b) Đặt \(E = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 5x + 7} \right)\) và \(F = \left( {{x^2} - 3x} \right)\left( {x - 4} \right)\), ta có: \(B = E - F - 5\left( {x - 2} \right)\).

Trước hết ta tính:

\(E = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 5x + 7} \right) = x\left( {{x^2} - 5x + 7} \right) - 2\left( {{x^2} - 5x + 7} \right)\)

\( = \left( {{x^3} - 5{x^2} + 7x} \right) - \left( {2{x^2} - 10x + 14} \right)\)

\( = {x^3} + \left( { - 5{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( {7x + 10x} \right) - 14\)

\( = {x^3} - 7{x^2} + 17x - 14\)

\(F = \left( {{x^2} - 3x} \right)\left( {x - 4} \right) = {x^2}\left( {x - 4} \right) - 3x\left( {x - 4} \right)\)

\( = \left( {{x^3} - 4{x^2}} \right) - \left( {3{x^2} - 12x} \right)\)

\( = {x^3} - \left( {4{x^2} + 3{x^2}} \right) + 12x\)

\( = {x^3} - 7{x^2} + 12x\)

Cuối cùng ta được:

\(B = E - F - 5\left( {x - 2} \right) = \left( {{x^3} - 7{x^2} + 17x - 14} \right) - \left( {{x^3} - 7{x^2} + 12x} \right) - 5\left( {x - 2} \right)\)

\(B = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {7{x^2} - 7{x^2}} \right) + \left( {17x - 12x - 5x} \right) + \left( {10 - 14} \right)\)

\(B = - 4\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 43, 44 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 43, 44 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc đã học để thực hiện các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8

Bài 8 Vở thực hành Toán 7 tập 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính toán kết quả.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến thực tế. Các bài tập này thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.
  • Dạng 3: Tìm x trong các đẳng thức chứa số hữu tỉ. Học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi đẳng thức và tìm ra giá trị của x.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1 trang 43 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 8.1 yêu cầu tính các biểu thức sau:

  1. a) 1/2 + 1/3
  2. b) 2/5 - 1/4
  3. c) 3/4 * 2/7
  4. d) 5/6 : 1/2

Giải:

  • a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  • b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  • c) 3/4 * 2/7 = 6/28 = 3/14
  • d) 5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3

Bài 8.2 trang 44 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 8.2 yêu cầu giải các bài toán sau:

Một người nông dân có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Anh ta muốn trồng rau trên mảnh đất đó. Hỏi diện tích mảnh đất là bao nhiêu?

Giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài * Chiều rộng

Vậy, diện tích mảnh đất là: 12m * 8m = 96m2

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ là điều kiện cần thiết để giải bài tập một cách chính xác.
  • Biến đổi biểu thức: Trong quá trình giải bài tập, hãy biến đổi biểu thức một cách hợp lý để đơn giản hóa và tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài Vở thực hành Toán 7 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 7 tập 2
  • Bài giảng của giáo viên
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 8 trang 43, 44 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên Montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán với số hữu tỉ và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7