Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 7 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn cập nhật những phương pháp giải bài tập mới nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại điểm G. Khi đó ta có: A. (frac{{GA}}{{MA}} = frac{1}{2}). B. (frac{{GB}}{{NG}} = frac{1}{2}). C. (frac{{GC}}{{PC}} = frac{2}{3}). D. (frac{{MA}}{{GA}} = frac{2}{3}).
Trả lời Câu 1 trang 76 Vở thực hành Toán 7
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại điểm G. Khi đó ta có:
A. \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{1}{2}\).
B. \(\frac{{GB}}{{NG}} = \frac{1}{2}\).
C. \(\frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
D. \(\frac{{MA}}{{GA}} = \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
Lời giải chi tiết:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 77 Vở thực hành Toán 7
Với giả thiết như ở Câu 1, phương án nào sau đây là sai?
A. \(GA = 2GM\).
B. \(\frac{{NG}}{{GB}} = \frac{1}{2}\).
C. \(\frac{{PG}}{{PC}} = \frac{1}{3}\).
D. \(\frac{{MA}}{{GA}} = \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
Lời giải chi tiết:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\). Do đó, \(GA = 2GM\), \(\frac{{NG}}{{GB}} = \frac{1}{2}\), \(\frac{{MA}}{{GA}} = \frac{3}{2}\) nên D sai.
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 77 Vở thực hành Toán 7
Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. I không cách đều ba cạnh của tam giác.
B. I cách đều ba đỉnh của tam giác.
C. I là trọng tâm của tam giác.
D. I cách đều ba cạnh của tam giác.
Phương pháp giải:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 77 Vở thực hành Toán 7
Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF. Hãy điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.
a) Nếu AD, BE cắt nhau tại I thì CF…………. I.
b) Nếu I là điểm chung của ba đường phân giác thì I……………………………………
Phương pháp giải:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu AD, BE cắt nhau tại I thì CF đi qua I.
b) Nếu I là điểm chung của ba đường phân giác thì I cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 76 Vở thực hành Toán 7
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại điểm G. Khi đó ta có:
A. \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{1}{2}\).
B. \(\frac{{GB}}{{NG}} = \frac{1}{2}\).
C. \(\frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
D. \(\frac{{MA}}{{GA}} = \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
Lời giải chi tiết:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 77 Vở thực hành Toán 7
Với giả thiết như ở Câu 1, phương án nào sau đây là sai?
A. \(GA = 2GM\).
B. \(\frac{{NG}}{{GB}} = \frac{1}{2}\).
C. \(\frac{{PG}}{{PC}} = \frac{1}{3}\).
D. \(\frac{{MA}}{{GA}} = \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\).
Lời giải chi tiết:
Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G và ta có: \(\frac{{GA}}{{MA}} = \frac{{GB}}{{NB}} = \frac{{GC}}{{PC}} = \frac{2}{3}\). Do đó, \(GA = 2GM\), \(\frac{{NG}}{{GB}} = \frac{1}{2}\), \(\frac{{MA}}{{GA}} = \frac{3}{2}\) nên D sai.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 77 Vở thực hành Toán 7
Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF. Hãy điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.
a) Nếu AD, BE cắt nhau tại I thì CF…………. I.
b) Nếu I là điểm chung của ba đường phân giác thì I……………………………………
Phương pháp giải:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu AD, BE cắt nhau tại I thì CF đi qua I.
b) Nếu I là điểm chung của ba đường phân giác thì I cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
Trả lời Câu 4 trang 77 Vở thực hành Toán 7
Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. I không cách đều ba cạnh của tam giác.
B. I cách đều ba đỉnh của tam giác.
C. I là trọng tâm của tam giác.
D. I cách đều ba cạnh của tam giác.
Phương pháp giải:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Chọn D
Trang 76 và 77 của Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các bài tập này thường bao gồm các câu hỏi về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của phép toán, và các ứng dụng thực tế của số hữu tỉ.
Câu hỏi này thường kiểm tra khả năng nhận biết và phân loại số hữu tỉ. Học sinh cần nắm vững định nghĩa về số hữu tỉ, phân biệt số hữu tỉ dương, âm, và số 0. Đáp án thường yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn cho sẵn.
Câu hỏi này thường liên quan đến phép cộng, trừ số hữu tỉ. Học sinh cần áp dụng các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ để tìm ra kết quả đúng. Lưu ý đến việc quy đồng mẫu số khi cộng, trừ các phân số.
Câu hỏi này thường kiểm tra khả năng áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong số hữu tỉ. Học sinh cần hiểu rõ các tính chất này để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả đúng.
Câu hỏi này thường liên quan đến phép nhân, chia số hữu tỉ. Học sinh cần áp dụng các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ để tìm ra kết quả đúng. Lưu ý rằng khi chia hai số hữu tỉ, ta thực hiện phép nhân với số nghịch đảo của số chia.
Câu hỏi: Tính: (-2/3) + (1/2)
Giải:
Khi giải bài tập trắc nghiệm, cần chú ý đến các dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán, và các quy tắc về số âm, số dương. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
Montoan.com.vn không chỉ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho các bài tập trắc nghiệm mà còn cung cấp các bài giảng, video hướng dẫn, và các tài liệu học tập khác để giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán 7. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị.
Dạng bài tập | Kiến thức liên quan | Ví dụ |
---|---|---|
Nhận biết số hữu tỉ | Định nghĩa số hữu tỉ | Chọn đáp án đúng về số hữu tỉ dương, âm, 0 |
Phép cộng, trừ số hữu tỉ | Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ | Tính tổng, hiệu của hai số hữu tỉ |
Phép nhân, chia số hữu tỉ | Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ | Tính tích, thương của hai số hữu tỉ |
Tính chất của phép toán | Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối | Đơn giản hóa biểu thức chứa số hữu tỉ |
Hy vọng với những thông tin chi tiết và hữu ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 76, 77 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt!