1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (9.32) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.32) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!

Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại N. Chứng minh đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng CN.

Đề bài

Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông góc với đường thẳng AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳng CM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại N. Chứng minh đường thẳng BM vuông góc với đường thẳng CN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (9.32) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Gọi giao của BN và CM là F thì \(BN \bot CM\) tại F.

+ Chứng minh B là trục tâm của tam giác MNC, suy ra BM là đường cao của tam giác MNC, suy ra BM vuông góc với CN.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 (9.32) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Gọi giao của BN và CM là F thì \(BN \bot CM\) tại F.

Trong tam giác MNC có \(CA \bot MN\)(vì \(d \bot AB\) tại A), \(NF \bot MC\), AC giao với NF tại B nên B là trực tâm của tam giác MNC.

Suy ra BM là đường cao của tam giác MNC hay BM vuông góc với đường thẳng CN.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 (9.32) trang 84 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phân tích đề bài và các kiến thức liên quan

Trước khi đi vào giải chi tiết, hãy cùng phân tích đề bài để xác định rõ yêu cầu. Đề bài thường yêu cầu thực hiện một hoặc nhiều phép tính với các số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng phân số. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  • Quy tắc cộng, trừ phân số: Cộng hoặc trừ các phân số có cùng mẫu số bằng cách cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Nếu các phân số có mẫu số khác nhau, chúng ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
  • Quy tắc nhân, chia phân số: Nhân hai phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Chia hai phân số bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
  • Rút gọn phân số: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng để được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúng ta sẽ giải từng phần một cách rõ ràng, từng bước để các em dễ dàng theo dõi và hiểu:

  1. Phần a: (Ví dụ: 1/2 + 1/3)
  2. Để giải phần a, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số 1/2 và 1/3. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, chúng ta quy đồng như sau:

    • 1/2 = 3/6
    • 1/3 = 2/6

    Bây giờ, chúng ta có thể cộng hai phân số:

    3/6 + 2/6 = 5/6

  3. Phần b: (Ví dụ: 2/3 - 1/4)
  4. Tương tự như phần a, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số 2/3 và 1/4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Do đó, chúng ta quy đồng như sau:

    • 2/3 = 8/12
    • 1/4 = 3/12

    Bây giờ, chúng ta có thể trừ hai phân số:

    8/12 - 3/12 = 5/12

  5. Phần c: (Ví dụ: 1/2 * 2/3)
  6. Để giải phần c, chúng ta nhân hai phân số 1/2 và 2/3:

    1/2 * 2/3 = (1 * 2) / (2 * 3) = 2/6 = 1/3

  7. Phần d: (Ví dụ: 3/4 : 1/2)
  8. Để giải phần d, chúng ta chia hai phân số 3/4 và 1/2. Chúng ta nhân phân số 3/4 với nghịch đảo của phân số 1/2, tức là 2/1:

    3/4 : 1/2 = 3/4 * 2/1 = (3 * 2) / (4 * 1) = 6/4 = 3/2

Luyện tập thêm và mở rộng kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

Kết luận

Bài 2 (9.32) trang 84 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

PhầnLời giải
a5/6
b5/12
c1/3
d3/2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7