1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (3.18) trang 42 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (3.18) trang 42 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Bài 2 (3.18). Cho hình 3.12. a) Giải thích tại sao Am // By. b) Tính số đo góc CDm.

Đề bài

Bài 2 (3.18). Cho hình 3.12.

Giải bài 2 (3.18) trang 42 vở thực hành Toán 7 1

a) Giải thích tại sao Am // By.

b) Tính số đo góc CDm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (3.18) trang 42 vở thực hành Toán 7 2

Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song

Lời giải chi tiết

a)Ta có \(\widehat {xBA} = \widehat {BAm} = {70^o}\) mà hai góc này ở vị trí so le trong

Suy ra Am // By (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

b) Ta có Am // By suy ra \(\widehat {CDm} = \widehat {tCy} = {120^o}\)(hai góc đồng vị)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 (3.18) trang 42 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Số hữu tỉ: Định nghĩa, cách biểu diễn số hữu tỉ.
  • Các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép toán.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Ngoài ra, học sinh cần rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và tư duy logic để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7

Bài tập 2 (3.18) thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, ví dụ như:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm x trong các phương trình hoặc bất phương trình chứa số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết.
  3. Áp dụng các kiến thức và quy tắc đã học để giải bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài tập 2 (3.18) và sẽ được trình bày chi tiết tại đây. Ví dụ:)

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: A = (1/2) + (2/3) - (3/4)

Giải:

Để tính giá trị của biểu thức A, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm mẫu số chung của các phân số: Mẫu số chung của 2, 3, và 4 là 12.
  2. Quy đồng các phân số: (1/2) = (6/12), (2/3) = (8/12), (3/4) = (9/12).
  3. Thực hiện phép cộng và trừ: A = (6/12) + (8/12) - (9/12) = (6 + 8 - 9)/12 = 5/12.

Vậy, A = 5/12.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 2 (3.18), còn rất nhiều bài tập tương tự về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp: Để đơn giản hóa biểu thức.
  • Sử dụng tính chất phân phối: Để khai triển và rút gọn biểu thức.
  • Chuyển đổi các phân số về dạng tối giản: Để dễ dàng tính toán.
  • Sử dụng các quy tắc dấu: Để thực hiện các phép toán với số âm.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính giá trị của biểu thức: B = (1/3) - (2/5) + (1/6)
  2. Tìm x: x + (1/2) = (3/4)
  3. Giải bài toán: Một người có 2/5 số tiền, người đó tiêu hết 1/3 số tiền. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu phần số tiền?

Kết luận

Bài 2 (3.18) trang 42 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7