1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (2.29) trang 34 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (2.29) trang 34 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 7 hiện hành.

Bài 3(2.29). Chia một sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau. a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C theo hai cách sau rồi so sánh kết quả: Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet. Cách 2: Tính \(C = 4.\frac{{10}}{7}\), viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Đề bài

Bài 3(2.29). Chia một sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.

a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C theo hai cách sau rồi so sánh kết quả:

Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet.

Cách 2: Tính \(C = 4.\frac{{10}}{7}\), viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (2.29) trang 34 vở thực hành Toán 7 1

Làm tròn với độ chính xác 0,005 là làm tròn đến hàng phần trăm

Lời giải chi tiết

a) Độ dài mỗi đoạn dây 10 m là: \(\frac{{10}}{7}\)(m).

Viết kết quả dưới dạng số thập phân ta được \(\frac{{10}}{7} = 1,\left( {428571} \right)\)(m).

b) Cách 1: dùng thước dây ta đo được C xấp xỉ bằng 571 cm.

Cách 2: \(C = 4.\frac{{10}}{7} = \frac{{40}}{7} = 5,\left( {714285} \right) = 5,714285714285...\) Viết kết quả với độ chính xác 0,005 ta phải làm tròn kết quả đến hàng phần trăm: \(C \approx 5,71\left( m \right) = 571\left( {cm} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 (2.29) trang 34 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này là vô cùng quan trọng để giải quyết bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn biểu thức chứa các phép toán với số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến các phép toán với số hữu tỉ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các phép toán cần thực hiện để giải bài tập.
  2. Áp dụng đúng quy tắc và tính chất của các phép toán: Sử dụng các quy tắc và tính chất của các phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính một cách chính xác.
  3. Rút gọn biểu thức: Sau khi thực hiện các phép tính, hãy rút gọn biểu thức để có kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về các phép toán với số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ.
  • Khi nhân, chia số hữu tỉ, hãy rút gọn phân số trước khi thực hiện phép tính.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ để tránh sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (3/4) - (1/2) + (5/8)
  • Rút gọn biểu thức: (2/5) * (3/7) / (1/2)
  • Giải bài toán: Một người có 2/3 số tiền, người đó dùng 1/4 số tiền để mua sách. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

Kết luận

Bài 3 (2.29) trang 34 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc và tính chất

Phép toánQuy tắc/Tính chất
Cộnga/b + c/b = (a+c)/b
Trừa/b - c/b = (a-c)/b
Nhân(a/b) * (c/d) = (a*c)/(b*d)
Chia(a/b) / (c/d) = (a/b) * (d/c) = (a*d)/(b*c)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7