1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 49 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 trang 49 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 8 trang 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8 trang 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho đa thức (P = 6{x^3} + 5{x^2} + 4x + m) và (Q = 2{x^2} + x + 1). Tìm số m để phép chia P: Q là một phép chia hết.

Đề bài

Cho đa thức \(P = 6{x^3} + 5{x^2} + 4x + m\) và \(Q = 2{x^2} + x + 1\). Tìm số m để phép chia P: Q là một phép chia hết.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 49 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Khi chia đa thức A cho đa thức B ta được đa thức thương là Q, đa thức dư là R thì nếu \(R = 0\) thì ta có phép chia hết.

Lời giải chi tiết

Trước hết ta tìm dư trong phép chia P cho Q bằng cách đặt tính chia:

Giải bài 8 trang 49 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Vậy \(\left( {6{x^3} + 5{x^2} + 4x + m} \right):\left( {2{x^2} + x + 1} \right) = 3x + 1\) (dư \(m - 1\)).

Muốn có phép chia hết, ta phải có dư là 0, tức là \(m - 1 = 0\), suy ra \(m = 1\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 49 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 49

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm số đối của một số hữu tỉ.
  • So sánh hai số hữu tỉ.
  • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1

Thực hiện phép tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/5; d) 4/9 : 1/2

Lời giải:

  • a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  • b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  • c) 3/7 * 2/5 = 6/35
  • d) 4/9 : 1/2 = 4/9 * 2/1 = 8/9

Bài 8.2

Tìm số đối của các số hữu tỉ sau: a) 2/3; b) -5/7; c) 0; d) 1

Lời giải:

  • a) Số đối của 2/3 là -2/3
  • b) Số đối của -5/7 là 5/7
  • c) Số đối của 0 là 0
  • d) Số đối của 1 là -1

Bài 8.3

So sánh các số hữu tỉ sau: a) 1/2 và 2/3; b) -1/3 và -2/5

Lời giải:

  • a) 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3
  • b) -1/3 = -5/15 và -2/5 = -6/15. Vì -5/15 > -6/15 nên -1/3 > -2/5

Mẹo giải bài tập về số hữu tỉ

Để giải các bài tập về số hữu tỉ một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Biết cách tìm số đối của một số hữu tỉ.
  • Biết cách so sánh hai số hữu tỉ.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.
  • Giải các bài toán vật lý, hóa học, kinh tế.

Kết luận

Hy vọng bài giải bài 8 trang 49 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên Montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng liên quan đến số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7