1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 104, 105 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 trang 104, 105 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 3 trang 104, 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 104, 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

a) Tìm x, biết: (frac{2}{5}x + frac{3}{2} = frac{3}{5} - left( { - frac{1}{4}} right)). b) Có hay không số x thỏa mãn điều kiện (left| x right| + frac{1}{5} = - left( {frac{1}{2} - frac{1}{3}} right))? c) Hãy ước tính (không tra bảng hay máy tính) số dương x (lấy đến một chữ số sau dấu phẩy) sao cho ({x^2} = 13). Sau đó dùng máy tính cầm tay (hoặc tra bảng) để tính x, chính xác đến hàng phần chục, để kiểm tra xem con số em ước tính chênh lệch bao nhiêu so với kết quả bằng m

Đề bài

a) Tìm x, biết: \(\frac{2}{5}x + \frac{3}{2} = \frac{3}{5} - \left( { - \frac{1}{4}} \right)\).

b) Có hay không số x thỏa mãn điều kiện \(\left| x \right| + \frac{1}{5} = - \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\)?

c) Hãy ước tính (không tra bảng hay máy tính) số dương x (lấy đến một chữ số sau dấu phẩy) sao cho \({x^2} = 13\). Sau đó dùng máy tính cầm tay (hoặc tra bảng) để tính x, chính xác đến hàng phần chục, để kiểm tra xem con số em ước tính chênh lệch bao nhiêu so với kết quả bằng máy tính.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 104, 105 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

b) + Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là \(\left| a \right|\).

c) + Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{2}{5}x + \frac{3}{2} = \frac{3}{5} - \left( { - \frac{1}{4}} \right)\) hay \(\frac{2}{5}x = \frac{3}{5} - \left( { - \frac{1}{4}} \right) - \frac{3}{2} = \frac{{ - 13}}{{20}}\). Suy ra \(x = - \frac{{13}}{{20}}:\frac{2}{5} = \frac{{ - 13}}{8}\).

b) Vì \(\left| x \right| + \frac{1}{5} > 0\) với mọi x mà \( - \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) = - \frac{1}{6} < 0\) nên không có số x nào thỏa mãn đề bài.

c) Vì x là số dương nên từ \({x^2} = 13\) suy ra \(x = \sqrt {13} \). Ta có \(3 < \sqrt {13} < 4\).

Giá trị chính xác đến hàng phần chục của x (bằng cách dùng máy tính) là 3,6.

Kết quả ước tính và tính độ chênh lệch theo yêu cầu đề bài sẽ tùy thuộc vào ước tính số dương x của từng học sinh.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 104, 105 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 104, 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định tỉ lệ thức, tìm các số hạng chưa biết trong tỉ lệ thức, và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia tỉ lệ.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 104, 105

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Dạng 1: Xác định tỉ lệ thức
  2. Ở dạng bài này, học sinh cần xác định xem một dãy số có phải là tỉ lệ thức hay không. Để làm được điều này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của tỉ lệ thức: Tỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai tỉ số. Ví dụ, a/b = c/d là một tỉ lệ thức nếu a*d = b*c.

  3. Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết trong tỉ lệ thức
  4. Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh tìm một số hạng chưa biết trong tỉ lệ thức. Để giải quyết dạng bài này, học sinh có thể sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu a/b = c/d thì a*d = b*c.

  5. Dạng 3: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  6. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau là một công cụ quan trọng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến tỉ lệ thức. Tính chất này được phát biểu như sau: Nếu a/b = c/d = e/f thì (a+c+e)/(b+d+f) = a/b = c/d = e/f.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1 trang 104 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài: Tìm x trong tỉ lệ thức 2/x = 4/6.

Giải:

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 2 * 6 = x * 4

=> 12 = 4x

=> x = 12/4 = 3

Vậy x = 3.

Bài 3.2 trang 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài: Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Chứng minh rằng (a+b)/(a-b) = (c+d)/(c-d).

Giải:

Vì a/b = c/d, ta có thể đặt a = kc và b = kd (với k là một hằng số).

Khi đó, (a+b)/(a-b) = (kc+kd)/(kc-kd) = k(c+d)/k(c-d) = (c+d)/(c-d).

Vậy (a+b)/(a-b) = (c+d)/(c-d).

Mẹo giải bài tập về tỉ lệ thức

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các mối quan hệ giữa các số hạng trong tỉ lệ thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Ứng dụng của tỉ lệ thức trong thực tế

Tỉ lệ thức có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính tỉ lệ bản đồ.
  • Tính tỉ lệ pha chế dung dịch.
  • Tính tỉ lệ giảm giá.
  • Tính tỉ lệ lãi suất.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 104, 105 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7