Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 (8.8) trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 7.
Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn cụm từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) điền vào chỗ chấm trong các câu sau: Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố……………... Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố……………... Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố……………...
Đề bài
Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9; 12; 15; 18; 21; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Chọn cụm từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố……………...
Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố……………...
Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố……………...
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biến cố gồm có ba loại:
+ Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+ Biến cố không thể là biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+ Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước được có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết
Biến cố A: “Rút được thẻ ghi số là số chẵn” là biến cố ngẫu nhiên.
Biến cố B: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 3” là biến cố chắc chắn.
Biến cố C: “Rút được thẻ ghi số chia hết cho 10” là biến cố không thể.
Bài 1 (8.8) trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc tính toán và khả năng áp dụng linh hoạt vào các tình huống khác nhau.
Bài 1 (8.8) trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết bài 1 (8.8) trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, các em cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1 (8.8) trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\
Lời giải: Để tính tổng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 4 là 4. Ta có:
\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\
Vậy, \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} = \frac{5}{4}\
Ví dụ: Tính \frac{5}{6} - \frac{2}{3}\
Lời giải: Tương tự như phần a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 3 là 6. Ta có:
\frac{2}{3} = \frac{4}{6}\
Vậy, \frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}\
Ví dụ: Tính \frac{2}{5} \times \frac{3}{7}\
Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{2}{5} \times \frac{3}{7} = \frac{2 \times 3}{5 \times 7} = \frac{6}{35}\
Ví dụ: Tính \frac{4}{9} : \frac{2}{3}\
Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
\frac{4}{9} : \frac{2}{3} = \frac{4}{9} \times \frac{3}{2} = \frac{4 \times 3}{9 \times 2} = \frac{12}{18} = \frac{2}{3}\
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 1 (8.8) trang 61 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.