Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập trắc nghiệm Toán 7 một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng câu hỏi trắc nghiệm trong Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2, trang 40.
Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất, đảm bảo cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất trong quá trình học tập.
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0): A. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho. B. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho. C. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho. D. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
Trả lời Câu 1 trang 40 Vở thực hành Toán 7
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0):
A. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
B. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
C. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
D. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
Phương pháp giải:
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0) có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0) có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 40 Vở thực hành Toán 7
Tìm các đơn thức M, N và P sao cho \(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 12{x^3} + P - 6x\).
A. \(M = 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
B. \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
C. \(M = 3x;N = - 2;P = 9{x^2}\).
D. \(M = 3x;N = 2;P = - 9{x^2}\).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với đơn thức đó rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết:
Với \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\) ta có:
\(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 3x\left( {4{x^2} - 3x + 2} \right) = - 12{x^3} + 9{x^2} - 6x;\)
\( - 12{x^3} + P - 6x = - 12{x^3} + 9{x^2} - 6x\).
Suy ra: \(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 12{x^3} + P - 6x\) với \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
Chọn B
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 40 Vở thực hành Toán 7
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0):
A. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
B. Có hệ số bằng tổng các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
C. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
D. Có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tích các bậc của hai đơn thức đã cho.
Phương pháp giải:
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0) có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Tích của hai đơn thức là một đơn thức (nếu tất cả các hệ số đều khác 0) có hệ số bằng tích các hệ số và có bậc bằng tổng các bậc của hai đơn thức đã cho.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 40 Vở thực hành Toán 7
Tìm các đơn thức M, N và P sao cho \(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 12{x^3} + P - 6x\).
A. \(M = 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
B. \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
C. \(M = 3x;N = - 2;P = 9{x^2}\).
D. \(M = 3x;N = 2;P = - 9{x^2}\).
Phương pháp giải:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức với đơn thức đó rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết:
Với \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\) ta có:
\(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 3x\left( {4{x^2} - 3x + 2} \right) = - 12{x^3} + 9{x^2} - 6x;\)
\( - 12{x^3} + P - 6x = - 12{x^3} + 9{x^2} - 6x\).
Suy ra: \(M\left( {4{x^2} - 3x + N} \right) = - 12{x^3} + P - 6x\) với \(M = - 3x;N = 2;P = 9{x^2}\).
Chọn B
Trang 40 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2 tập trung vào các dạng bài tập về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của phép toán. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 1)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 2)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 3)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 4)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 4, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 5)
Lời giải: (Giải thích chi tiết cách giải câu 5, bao gồm các bước thực hiện và lý do chọn đáp án đó. Sử dụng ví dụ minh họa nếu cần thiết.)
Công thức | Mô tả |
---|---|
a/b + c/d | Phép cộng hai phân số |
a/b - c/d | Phép trừ hai phân số |
a/b * c/d | Phép nhân hai phân số |
a/b : c/d | Phép chia hai phân số |
Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm trang 40 Vở Thực Hành Toán 7 Tập 2. Chúc các em học tập tốt!