Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 3 (8.3) trang 57 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể hay biến cố ngẫu nhiên? A: “Số được chọn là số nguyên tố”. B: “Số được chọn là số bé hơn 11”. C: “Số được chọn là số chính phương”. D: “Số được chọn là số chẵn”. E: “Số được chọn là số lớn hơn 1”.
Đề bài
Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể hay biến cố ngẫu nhiên?
A: “Số được chọn là số nguyên tố”.
B: “Số được chọn là số bé hơn 11”.
C: “Số được chọn là số chính phương”.
D: “Số được chọn là số chẵn”.
E: “Số được chọn là số lớn hơn 1”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biến cố gồm có ba loại:
+ Biến cố chắc chắn là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+ Biến cố không thể là biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+ Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không biết trước được có xảy ra hay không xảy ra.
Lời giải chi tiết
Nếu số được chọn là 3 (số nguyên tố lẻ) thì biến cố A là biến cố xảy ra, biến cố D là biến cố không xảy ra; nếu số được chọn là 6 (là hợp số, số chẵn) thì biến cố A là biến cố không xảy ra, biến cố D là biến cố xảy ra. Do đó, hai biến cố A và D là các biến cố ngẫu nhiên.
Tập hợp số {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10} đều bé hơn 11, lớn hơn 1 và không có số nào là số chính phương. Do đó, biến cố B là biến cố chắc chắn, biến cố C là biến cố không thể, biến cố E là biến cố chắc chắn.
Bài 3 (8.3) trang 57 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán và khả năng biến đổi biểu thức một cách linh hoạt.
Bài 3 (8.3) trang 57 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 3 (8.3) trang 57 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài tập, ví dụ:)
Giải:
Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức 3x + 2y, ta được:
3x + 2y = 3 * 2 + 2 * (-1) = 6 - 2 = 4
Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 2y khi x = 2 và y = -1 là 4.
Giải:
2x - (x + 3) + 5 = 2x - x - 3 + 5 = (2x - x) + (-3 + 5) = x + 2
Vậy, biểu thức 2x - (x + 3) + 5 được rút gọn thành x + 2.
Để giải tốt các bài tập về biểu thức đại số, các em cần lưu ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 (8.3) trang 57 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Dạng bài tập | Phương pháp giải |
---|---|
Tính giá trị biểu thức | Thay giá trị biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán. |
Rút gọn biểu thức | Sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán và các công thức biến đổi biểu thức. |