Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 7 trang 54, 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
a) Tìm đa thức A, biết rằng (left( {4{x^2} + 9} right).A = 16{x^4} - 81). b) Tìm đa thức M sao cho (left( {27{x^3} + 8} right):M = 3x + 2).
Đề bài
a) Tìm đa thức A, biết rằng \(\left( {4{x^2} + 9} \right).A = 16{x^4} - 81\).
b) Tìm đa thức M sao cho \(\left( {27{x^3} + 8} \right):M = 3x + 2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Vì \(\left( {4{x^2} + 9} \right).A = 16{x^4} - 81\) nên \(A = \left( {6{x^4} - 81} \right):\left( {4{x^2} + 9} \right)\), từ đó tìm được A.
b) Vì \(\left( {27{x^3} + 8} \right):M = 3x + 2\) nên \(M = \left( {27{x^3} + 8} \right):\left( {3x + 2} \right)\), từ đó tìm được M.
Lời giải chi tiết
a) Để có \(\left( {4{x^2} + 9} \right).A = 16{x^4} - 81\), phép chia \(\left( {6{x^4} - 81} \right):\left( {4{x^2} + 9} \right)\) phải là phép chia hết và A là đa thức thương. Ta đặt tính chia như sau:
Vậy \(A = 4{x^2} - 9\)
b) Đa thức M thỏa mãn đẳng thức \(\left( {27{x^3} + 8} \right):M = 3x + 2\) chính là thương của phép chia \(\left( {27{x^3} + 8} \right):\left( {3x + 2} \right)\), với điều kiện đó là phép chia hết. Ta đặt tính chia như sau:
Vậy \(M = 9{x^2} - 6x + 4\).
Bài 7 trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định tỉ lệ thức, tìm các đại lượng chưa biết trong tỉ lệ thức, và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia tỉ lệ.
Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:
Ở dạng bài này, học sinh cần xác định xem các cặp số có lập thành một tỉ lệ thức hay không. Để làm được điều này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của tỉ lệ thức và biết cách kiểm tra xem hai tỉ số có bằng nhau hay không.
Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho tỉ lệ thức được thỏa mãn. Học sinh có thể sử dụng tính chất của tỉ lệ thức để giải quyết bài toán này.
Dạng bài này yêu cầu học sinh áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến phân chia tỉ lệ. Học sinh cần hiểu rõ tính chất này và biết cách vận dụng nó vào các bài toán cụ thể.
Đề bài: Lập tỉ lệ thức từ các số sau: 2, 4, 5, 10
Giải: Ta có thể lập các tỉ lệ thức sau:
Đề bài: Tìm x trong tỉ lệ thức: x/3 = 5/10
Giải: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
x * 10 = 3 * 5
10x = 15
x = 15/10 = 1.5
Đề bài: Chia số 120 thành ba phần tỉ lệ với 2, 3, 5.
Giải: Gọi ba phần cần chia là a, b, c. Theo đề bài, ta có:
a/2 = b/3 = c/5
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
(a+b+c)/(2+3+5) = a/2 = b/3 = c/5
Mà a+b+c = 120, nên:
120/10 = a/2 = b/3 = c/5
Suy ra:
a/2 = 12 => a = 24
b/3 = 12 => b = 36
c/5 = 12 => c = 60
Vậy ba phần cần chia lần lượt là 24, 36, 60.
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 54, 55 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!