1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (3.6) trang 41 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (3.6) trang 41 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (3.6) trang 41 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (3.6) trang 41 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Bài 1 (3.6). Quan sát hình 3.5. a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB. b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB. c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía. d) Biết MN // BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.

Đề bài

Bài 1 (3.6). Quan sát hình 3.5.

Giải bài 1 (3.6) trang 41 vở thực hành Toán 7 1

a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB.

b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB.

c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía.

d) Biết MN // BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (3.6) trang 41 vở thực hành Toán 7 2

Quan sát hình vẽ

Lời giải chi tiết

a) Góc so le trong với góc MNB là góc NBC.

b) Góc đồng vị với góc ACB là góc ANM.

c) Một cặp góc trong cùng phía: góc MBC và góc NMB.

d) Ba cặp góc bằng nhau: \(\widehat {AMN} = \widehat {ABC};\widehat {ANM} = \widehat {ACB};\widehat {MNB} = \widehat {NBC}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 (3.6) trang 41 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (3.6) trang 41 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 1 (3.6) trang 41 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Bài tập này giúp củng cố kỹ năng tính toán và rèn luyện tư duy logic cho học sinh.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các câu hỏi yêu cầu thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Một số câu hỏi có thể yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức hoặc so sánh hai số hữu tỉ.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Phép cộng và trừ: Cộng hoặc trừ các phân số cùng mẫu bằng cách cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số. Để cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu, cần quy đồng mẫu số trước.
  • Phép nhân: Nhân hai phân số bằng cách nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Phép chia: Chia một phân số cho một phân số khác bằng cách nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập:

Câu a)

Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\

Giải:

Để cộng hai phân số \frac{1}{2}\\frac{1}{3}\, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

\frac{1}{2} = \frac{3}{6}\\frac{1}{3} = \frac{2}{6}\

Vậy, \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\

Câu b)

Ví dụ: Tính \frac{2}{5} - \frac{1}{4}\

Giải:

Để trừ hai phân số \frac{2}{5}\\frac{1}{4}\, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

\frac{2}{5} = \frac{8}{20}\\frac{1}{4} = \frac{5}{20}\

Vậy, \frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{20} - \frac{5}{20} = \frac{3}{20}\

Câu c)

Ví dụ: Tính \frac{3}{4} \times \frac{2}{7}\

Giải:

\frac{3}{4} \times \frac{2}{7} = \frac{3 \times 2}{4 \times 7} = \frac{6}{28} = \frac{3}{14}\

Câu d)

Ví dụ: Tính \frac{5}{6} : \frac{1}{2}\

Giải:

\frac{5}{6} : \frac{1}{2} = \frac{5}{6} \times \frac{2}{1} = \frac{5 \times 2}{6 \times 1} = \frac{10}{6} = \frac{5}{3}\

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu.
  • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập Toán 7.

Kết luận

Bài 1 (3.6) trang 41 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7