Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp giải pháp học tập toàn diện cho môn Toán. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm trong Vở Thực Hành Toán 7 có thể gặp nhiều khó khăn.
Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.
Giá trị của \({\left( {{2^3}} \right)^5}\) :
Giá trị của \({\left( {{2^3}} \right)^5}\) :
A.\({2^8};\)
B.\({2^{15}};\)
C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)
D.\(\frac{1}{2}\)
Phương pháp giải:
-Sử dụng công thức tính lũy thừa của lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Ta có: \({\left( {{2^3}} \right)^5} = {2^{3.5}} = {2^{15}}.\)
Giá trị của \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\) là:
A.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{11}};\)
B.\(\frac{1}{8};\)
C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)
D.\(\frac{1}{2}.\)
Phương pháp giải:
- Ta sẽ sử dụng \({a^m} - {a^n} = {a^{m - n}}.\)
- Rồi sau đó ta sẽ tính lũy thừa
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{7 - 4}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = \frac{1}{8}.\)
Giá trị của \(n\) bằng bao nhiêu nếu\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}.\)
A.2.
B.4.
C.1.
D.3.
Phương pháp giải:
-Ta sẽ quy đổi \(\frac{1}{{81}}\) bằng \(\frac{1}{3}\) mũ mấy đó
-Ta sẽ cho \(n + 1\) bằng số mũ vừa tìm, từ đó suy ra \(n\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D.
Ta có:\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}\\ \Leftrightarrow n + 1 = 4\\ \Leftrightarrow n = 3\end{array}\)
Vậy\(n = 3.\)
Giá trị của \({\left( {{2^3}} \right)^5}\) :
A.\({2^8};\)
B.\({2^{15}};\)
C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)
D.\(\frac{1}{2}\)
Phương pháp giải:
-Sử dụng công thức tính lũy thừa của lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
Ta có: \({\left( {{2^3}} \right)^5} = {2^{3.5}} = {2^{15}}.\)
Giá trị của \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4}\) là:
A.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{11}};\)
B.\(\frac{1}{8};\)
C.\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{28}};\)
D.\(\frac{1}{2}.\)
Phương pháp giải:
- Ta sẽ sử dụng \({a^m} - {a^n} = {a^{m - n}}.\)
- Rồi sau đó ta sẽ tính lũy thừa
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là B
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{7 - 4}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = \frac{1}{8}.\)
Diện tích của hình sau bằng
A.\(16{m^2};\)
B.\(17,92{m^2};\)
C.\(35,84{m^2};\)
D.\(24{m^2}.\)
Phương pháp giải:
-Ta sẽ chia hình thành 2 hình chữ nhật nhỏ rồi sau đó tính diện tích từng hình
-Rồi diện tích hình lớn bằng tổng diện tích 2 hình nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A.
Xét hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài\(AB = 3,2m\) và chiều rộng \(BC = 0,8m.\)
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(3,2.0,8 = 2,56{m^2}.\)
Xét hình chữ nhật \(DGFE\) có chiều dài \(EF = 5,6m\) và chiều rộng \(DE = AE - AD = 3,2 - 0,8 = 2,4m.\)
Diện tích hình chữ nhật \(DGFE\) là:
\(2,4.5,6 = 13,44{m^2}.\)
Diện tích của hình bằng tổng diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) và \(DGFE\) và bằng:
\(2,56 + 13,44 = 16{m^2}.\)
Giá trị của \(n\) bằng bao nhiêu nếu\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}.\)
A.2.
B.4.
C.1.
D.3.
Phương pháp giải:
-Ta sẽ quy đổi \(\frac{1}{{81}}\) bằng \(\frac{1}{3}\) mũ mấy đó
-Ta sẽ cho \(n + 1\) bằng số mũ vừa tìm, từ đó suy ra \(n\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là D.
Ta có:\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = \frac{1}{{81}}\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{n + 1}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}\\ \Leftrightarrow n + 1 = 4\\ \Leftrightarrow n = 3\end{array}\)
Vậy\(n = 3.\)
Diện tích của hình sau bằng
A.\(16{m^2};\)
B.\(17,92{m^2};\)
C.\(35,84{m^2};\)
D.\(24{m^2}.\)
Phương pháp giải:
-Ta sẽ chia hình thành 2 hình chữ nhật nhỏ rồi sau đó tính diện tích từng hình
-Rồi diện tích hình lớn bằng tổng diện tích 2 hình nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là A.
Xét hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài\(AB = 3,2m\) và chiều rộng \(BC = 0,8m.\)
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(3,2.0,8 = 2,56{m^2}.\)
Xét hình chữ nhật \(DGFE\) có chiều dài \(EF = 5,6m\) và chiều rộng \(DE = AE - AD = 3,2 - 0,8 = 2,4m.\)
Diện tích hình chữ nhật \(DGFE\) là:
\(2,4.5,6 = 13,44{m^2}.\)
Diện tích của hình bằng tổng diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) và \(DGFE\) và bằng:
\(2,56 + 13,44 = 16{m^2}.\)
Trang 13 và 14 của Vở Thực Hành Toán 7 thường tập trung vào các chủ đề cơ bản như số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Câu hỏi này thường kiểm tra khả năng nhận biết và phân loại các loại số. Ví dụ: Số nào sau đây là số nguyên âm? A. 3; B. -5; C. 0; D. 2. Đáp án: B. -5. Giải thích: Số nguyên âm là số nhỏ hơn 0.
Câu hỏi này có thể liên quan đến việc thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Ví dụ: Tính: (-3) + 5 = ? A. -8; B. 2; C. 8; D. -2. Đáp án: B. 2. Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm.
Câu hỏi này thường kiểm tra kiến thức về số hữu tỉ và cách biểu diễn chúng. Ví dụ: Phân số nào sau đây bằng với 1/2? A. 2/3; B. 3/4; C. 4/8; D. 5/9. Đáp án: C. 4/8. Giải thích: Hai phân số bằng nhau khi chúng có cùng tỉ lệ.
Câu hỏi này có thể liên quan đến việc so sánh các số hữu tỉ. Ví dụ: Số nào lớn hơn: 1/3 hay 1/4? A. 1/3; B. 1/4; C. Bằng nhau; D. Không xác định. Đáp án: A. 1/3. Giải thích: Khi mẫu số dương, số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Khi giải bài tập trắc nghiệm Toán 7, cần chú ý đến các dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán, và các quy tắc về số âm. Việc hiểu rõ các khái niệm và công thức toán học là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.
Để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online uy tín. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.
Công Thức | Mô Tả |
---|---|
a + b = b + a | Tính giao hoán của phép cộng |
a * b = b * a | Tính giao hoán của phép nhân |
a + 0 = a | Tính chất của phần tử trung hòa trong phép cộng |
a * 1 = a | Tính chất của phần tử trung hòa trong phép nhân |
Hy vọng với những giải đáp chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc bạn học tốt!