Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 (4.26) trang 74 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và phương pháp giải dễ hiểu nhất.
Bài 4 (4.26). Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân. Hãy giải thích các khẳng định sau: a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông. b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng \({45^o}\). c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng \({45^o}\)là tam giác vuông cân.
Đề bài
Bài 4 (4.26). Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân. Hãy giải thích các khẳng định sau:
a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông.
b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng \({45^o}\).
c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng \({45^o}\)là tam giác vuông cân.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau và hai góc ở đáy bằng nhau.
Lời giải chi tiết
a) Nếu tam giác vuông cân tại góc nhọn thì sẽ có hai góc ở đáy bằng nhau và đều bằng \({90^o}\). Do đó tổng ba góc trong tam giác này lớn hơn \({180^o}\)và đây là điều vô lí.
b) Theo phần a tam giác vuông cân sẽ cân tại đỉnh góc vuông do vậy hai góc nhọn bằng nhau và có tổng bằng \({90^o}\). Do đó mỗi góc nhọn bằng \({45^o}\).
c) Tam giác vuông có một góc bằng \({45^o}\) thì góc nhọn còn lại phụ với góc này và cũng bằng \({45^o}\). Do đó tam giác này là tam giác cân.
Bài 4 (4.26) trang 74 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.
Đề bài bài 4 (4.26) trang 74 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các biểu thức số học với các phân số, số thập phân, hoặc hỗn số. Yêu cầu của bài tập là tính giá trị của các biểu thức này.
Để giải bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tính \frac{1}{2} + \frac{1}{3}
Giải:
Để tính tổng này, ta quy đồng mẫu số:
\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}
Ví dụ 2: Tính \frac{2}{5} - \frac{1}{4}
Giải:
Để tính hiệu này, ta quy đồng mẫu số:
\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{20} - \frac{5}{20} = \frac{3}{20}
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 và các tài liệu tham khảo khác.
Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý:
Bài 4 (4.26) trang 74 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng.