1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 16 vở thực hành Toán 7

Giải bài 9 trang 16 vở thực hành Toán 7

Giải bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Tính \(A = \left( {{{\left( {\frac{1}{{125}}} \right)}^3} + {{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^5}} \right):\left( {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^5} + \frac{1}{5}} \right).\)

Đề bài

Tính \(A = \left( {{{\left( {\frac{1}{{125}}} \right)}^3} + {{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^5}} \right):\left( {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^5} + \frac{1}{5}} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 16 vở thực hành Toán 7 1

-Ta biến đổi trong từng ngoặc đưa các số về lũy thừa số cùng cơ số.

-Sử dụng tính chất kết hợp để giải trong ngoặc.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^3} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^5} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^3}} \right]^3} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^5}\\ = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^9} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^5} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^5}\left[ {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^4} + 1} \right]\end{array}\)

\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^5} + \frac{1}{5} = \frac{1}{5}.\left[ {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^4} + 1} \right]\)

Vậy

\(\begin{array}{l}A = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^5}\left[ {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^4} + 1} \right]:\left\{ {\left( {\frac{1}{5}} \right).\left[ {{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^4} + 1} \right]} \right\}\\ = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^5}:\left( {\frac{1}{5}} \right) = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^4}.\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 16 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các quy tắc về dấu của số nguyên, thứ tự thực hiện các phép tính, và khả năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7

Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức chứa số nguyên và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự, chú ý đến dấu của số nguyên.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương. Các bài toán này thường mô tả các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phải phân tích và sử dụng số nguyên để biểu diễn các đại lượng.
  • Dạng 3: Bài toán về ứng dụng số nguyên trong các lĩnh vực khác nhau. Ví dụ: tính nhiệt độ, độ cao, thời gian,...

Lời giải chi tiết bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập:

Bài 9.1: Tính

(a) 12 + (-5) = 7

(b) (-8) + 15 = 7

(c) 23 + (-13) = 10

(d) (-17) + 20 = 3

Bài 9.2: Tính

(a) 5 - 10 = -5

(b) (-3) - 7 = -10

(c) 11 - (-4) = 15

(d) (-12) - (-5) = -7

Bài 9.3: Tính

(a) 3 * (-4) = -12

(b) (-2) * 5 = -10

(c) (-6) * (-3) = 18

(d) 7 * (-1) = -7

Bài 9.4: Tính

(a) 18 : 3 = 6

(b) (-24) : 4 = -6

(c) (-36) : (-6) = 6

(d) 0 : (-5) = 0

Mẹo giải bài tập về số nguyên

Để giải các bài tập về số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên: Cộng hai số âm, trừ hai số âm, nhân hai số âm,...
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: Nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Để kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên: Để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của số nguyên trong thực tế

Số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống, như:

  • Nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Độ cao: Độ cao so với mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương hoặc số nguyên âm (độ sâu).
  • Thời gian: Các năm trước Công nguyên được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Tài chính: Các khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm, các khoản thu được biểu diễn bằng số nguyên dương.

Kết luận

Hy vọng rằng bài giải bài 9 trang 16 Vở thực hành Toán 7 của Montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức về số nguyên và cách giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7