1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 (4.39) trang 80 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (4.39) trang 80 vở thực hành Toán 7

Giải bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Bài 6 (4.39). Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {60^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \(\widehat {CAM} = {30^o}\). Chứng minh rằng a) Tam giác CAM cân tại M b) Tam giác BAM đều c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Đề bài

Bài 6 (4.39). Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {60^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho \(\widehat {CAM} = {30^o}\). Chứng minh rằng

a) Tam giác CAM cân tại M

b) Tam giác BAM đều

c) M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Giải bài 6 (4.39) trang 80 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 (4.39) trang 80 vở thực hành Toán 7 2

Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau và hai góc ở đáy bằng nhau

tam giác đều có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau

Lời giải chi tiết

GT

\(\Delta ABC\)vuôngtại A, \(\widehat B = {60^o}\),\(M \in BC,\widehat {CAM} = {30^o}\)

KL

a) Tam giác CAM cân tại M

b) Tam giác BAM đều

c) MB = MC.

a) Do hai góc B và C trong tam giác vuông ABC phụ nhau nên:

\(\widehat {MCA} = \widehat {BCA = }{90^o} - {60^o} = {30^o} = \widehat {CAM}\)

Suy ra \(\Delta AMC\) cân tại M.

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {BAM} = \widehat {BAC} - \widehat {CAM} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\\\widehat {AMB} = {180^o} - \widehat {BAM} - \widehat {ABM} = {60^o}\end{array}\)

Vậy tam giác BAM có ba góc bằng nhau nên nó là tam giác đều.

c) Từ phần a và b ta suy ra MA = MC (\(\Delta AMC\) cân tại M), MA = MB (\(\Delta ABM\) đều). Vì vậy MB = MC hay M là trung điểm BC.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 (4.39) trang 80 vở thực hành Toán 7 trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và các phương pháp giải bài toán liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7 thường có dạng như sau:

  1. Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Hãy tìm x sao cho: (a + b)/(c + d) = x/y
  2. Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Chứng minh rằng: (a - b)/(c - d) = (a + b)/(c + d)
  3. Một đội công nhân có 30 người cần sửa một đoạn đường trong 10 ngày. Hỏi nếu đội công nhân có 45 người thì cần bao nhiêu ngày để sửa xong đoạn đường đó?

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này, học sinh cần áp dụng các kiến thức và kỹ năng sau:

  • Định nghĩa tỉ lệ thức: a/b = c/d khi và chỉ khi ad = bc.
  • Tính chất của tỉ lệ thức:
    • Nếu a/b = c/d thì a/c = b/d
    • Nếu a/b = c/d thì (a + b)/b = (c + d)/d
    • Nếu a/b = c/d thì (a - b)/b = (c - d)/d
  • Bài toán tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch: Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng để áp dụng công thức phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tìm x trong tỉ lệ thức

Ví dụ: Cho tỉ lệ thức 2/3 = 4/x. Hãy tìm x.

Giải:

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 2 * x = 3 * 4

=> 2x = 12

=> x = 6

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức liên quan đến tỉ lệ thức

Ví dụ: Cho tỉ lệ thức a/b = c/d. Chứng minh rằng: (a - b)/(c - d) = (a + b)/(c + d)

Giải:

Từ a/b = c/d, ta suy ra a = bk và c = dk (với k là một hằng số).

Khi đó: (a - b)/(c - d) = (bk - b)/(dk - d) = b(k - 1)/d(k - 1) = b/d

Và: (a + b)/(c + d) = (bk + b)/(dk + d) = b(k + 1)/d(k + 1) = b/d

Vậy (a - b)/(c - d) = (a + b)/(c + d)

Dạng 3: Bài toán tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch

Ví dụ: Một đội công nhân có 30 người cần sửa một đoạn đường trong 10 ngày. Hỏi nếu đội công nhân có 45 người thì cần bao nhiêu ngày để sửa xong đoạn đường đó?

Giải:

Gọi x là số ngày cần thiết để 45 người sửa xong đoạn đường đó.

Vì số người và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 30 * 10 = 45 * x

=> 300 = 45x

=> x = 300/45 = 20/3 ≈ 6.67

Vậy đội công nhân có 45 người cần khoảng 6.67 ngày để sửa xong đoạn đường đó.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tỉ lệ thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 6 (4.39) trang 80 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về tỉ lệ thức và ứng dụng của nó trong giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7