1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (7.42) trang 52 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (7.42) trang 52 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (7.42) trang 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (7.42) trang 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilômét giá 11 000 đồng. Giả sử một người thuê xe đi x (kilômét). a) Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là một đa thức với biến x. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó. b) Giá trị của đa thức tại (x = 9) nói lên điều gì?

Đề bài

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilômét giá 11 000 đồng. Giả sử một người thuê xe đi x (kilômét).

a) Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là một đa thức với biến x. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

b) Giá trị của đa thức tại \(x = 9\) nói lên điều gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (7.42) trang 52 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) - Số tiền người đó phải trả= số tiền đi 0,5km đầu tiên+ số tiền đi \(x - 0,5\left( {km} \right)\) tiếp theo.

- Cho một đa thức. Khi đó:

+ Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức.

+ Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất.

+ Hệ số của hạng tử bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

b) Thay \(x = 9\) vào đa thức tìm được ở phần a, tìm giá trị của đa thức. Giá trị của biểu thức tại \(x = 9\) chính là số tiền phải trả khi đi 9km.

Lời giải chi tiết

a) Số tiền phải trả cho 0,5km đầu tiên là 8 000 đồng. Số tiền phải trả cho \(x - 0,5\left( {km} \right)\) tiếp theo là \(11\;000\left( {x - 0,5} \right)\) (đồng).

Do đó số tiền thuê xe đi x km là: \(8{\rm{ }}000 + 11\;000\left( {x - 0,5} \right)\) (đồng).

Thu gọn biểu thức này ta được: \(11\;000x + 2\;500\).

Vậy đa thức biểu thị số tiền phải trả để đi x km là \(T\left( x \right) = 11\;000x + 2\;500\).

b) Giá trị của biểu thức tại \(x = 9\) chính là số tiền phải trả khi đi 9km: \(T\left( 9 \right) = 11\;000.9 + 2\;500 = 101\;500\) (đồng).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 (7.42) trang 52 vở thực hành Toán 7 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (7.42) trang 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 (7.42) trang 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Tỉ lệ thức: Là đẳng thức của hai tỉ số. Ví dụ: a/b = c/d
  • Tính chất của tỉ lệ thức: Nếu a/b = c/d thì ad = bc và a/c = b/d
  • Ứng dụng của tỉ lệ thức: Giải các bài toán về chia tỉ lệ, tìm giá trị chưa biết trong tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết bài 1 (7.42) trang 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 1 (7.42) trang 52 sẽ được viết đầy đủ tại đây. Ví dụ: Chia một số thành ba phần tỉ lệ với 2, 3 và 5. Biết tổng của hai phần đầu là 20. Tìm ba phần đó.)

Hướng dẫn giải:

  1. Gọi ba phần cần tìm là 2x, 3x và 5x. Việc này dựa trên việc đề bài cho tỉ lệ giữa các phần.
  2. Lập phương trình: Dựa vào thông tin đề bài cung cấp, ta lập phương trình để tìm x. Ví dụ: 2x + 3x = 20
  3. Giải phương trình: Giải phương trình để tìm giá trị của x. Ví dụ: 5x = 20 => x = 4
  4. Tìm ba phần: Thay giá trị của x vào các biểu thức 2x, 3x và 5x để tìm ba phần cần tìm. Ví dụ: 2x = 8, 3x = 12, 5x = 20
  5. Kết luận: Ba phần cần tìm lần lượt là 8, 12 và 20.

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về tỉ lệ thức, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa sau:

Ví dụ: Chia số 120 thành hai phần tỉ lệ với 3 và 5. Tìm hai phần đó.

Giải:

  • Gọi hai phần cần tìm là 3x và 5x.
  • Ta có: 3x + 5x = 120
  • => 8x = 120
  • => x = 15
  • Vậy hai phần cần tìm là: 3x = 45 và 5x = 75

Bài tập tương tự:

  1. Chia một số thành bốn phần tỉ lệ với 1, 2, 3 và 4. Biết tổng của ba phần đầu là 30. Tìm bốn phần đó.
  2. Hai số có tỉ số là 2/3. Tổng của hai số là 50. Tìm hai số đó.

Lưu ý khi giải bài tập về tỉ lệ thức

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tỉ lệ giữa các phần.
  • Lập phương trình chính xác dựa trên thông tin đề bài cung cấp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải phương trình.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững phương pháp giải.

Tổng kết

Bài viết này đã cung cấp cho các em lời giải chi tiết bài 1 (7.42) trang 52 Vở thực hành Toán 7 tập 2, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về tỉ lệ thức. Chúc các em học tập tốt!

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7