Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 78, 79 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, quan sát cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a ở Hình 8...a) Cho tam giác ABC. Hãy nêu cách vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC, vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. b) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?
a) Cho tam giác ABC. Hãy nêu cách vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC, vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC.
b) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Vẽ đường thẳng a đi qua A sao cho a và BC tạo với đường thẳng AB cặp góc so le trong bằng nhau.
+ Vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b và AC tạo với đường thẳng BC cặp góc so le trong bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Đo góc ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A sao cho góc tạo bởi a và đường thẳng AB bằng góc ABC.
Ta được đường thẳng a đi qua A và song song với BC
Đo góc ACB. Vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho góc tạo bởi b và đường thẳng BC bằng góc ACB.
Ta được đường thẳng b đi qua B và song song với AC
b) Có thể vẽ được chỉ 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b thoả mãn yêu cầu. Vì qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có 1 đường thẳng song song với nó
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, quan sát cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a ở Hình 8
Em hãy dự đoán xem có bao nhiêu đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a
Phương pháp giải:
Từ cách vẽ trên, em vẽ được bao nhiêu đường thẳng b đi qua A và song song với a
Lời giải chi tiết:
Có chỉ 1 đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a
Video hướng dẫn giải
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, quan sát cách vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a ở Hình 8
Em hãy dự đoán xem có bao nhiêu đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a
Phương pháp giải:
Từ cách vẽ trên, em vẽ được bao nhiêu đường thẳng b đi qua A và song song với a
Lời giải chi tiết:
Có chỉ 1 đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a
a) Cho tam giác ABC. Hãy nêu cách vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC, vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC.
b) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?
Phương pháp giải:
+ Vẽ đường thẳng a đi qua A sao cho a và BC tạo với đường thẳng AB cặp góc so le trong bằng nhau.
+ Vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b và AC tạo với đường thẳng BC cặp góc so le trong bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Đo góc ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A sao cho góc tạo bởi a và đường thẳng AB bằng góc ABC.
Ta được đường thẳng a đi qua A và song song với BC
Đo góc ACB. Vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho góc tạo bởi b và đường thẳng BC bằng góc ACB.
Ta được đường thẳng b đi qua B và song song với AC
b) Có thể vẽ được chỉ 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b thoả mãn yêu cầu. Vì qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có 1 đường thẳng song song với nó
Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các số hữu tỉ thích hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân và cách biểu diễn chúng dưới dạng phân số. Ví dụ:
Sau khi nắm vững các khái niệm, học sinh có thể dễ dàng điền vào chỗ trống các số hữu tỉ thích hợp.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc, tính chất của các phép tính này. Ví dụ:
Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần chú ý đến dấu của các số hữu tỉ và quy tắc đổi dấu.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu tính diện tích, chu vi của một hình chữ nhật, hoặc tính số tiền phải trả khi mua hàng.
Để học tốt môn Toán 7, học sinh cần:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 78, 79 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Điền vào chỗ trống |
Bài 2 | Thực hiện phép tính |
Bài 3 | Giải bài toán thực tế |