Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 30 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác lời giải các bài tập trong SGK Toán 7 tập 2, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.
Cho đa thức P(x)
Video hướng dẫn giải
Cho đa thức P(x) = \(7 + 4{x^2} + 3{x^3} - 6x + 4{x^3} - 5{x^2}\)
a) Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Xác định bậc của P(x) và tìm các hệ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc sắp xếp đa thức 1 biến
Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) P(x) = \(7 + 4{x^2} + 3{x^3} - 6x + 4{x^3} - 5{x^2}\)
\( = 7{x^3} - {x^2} - 6x + 7\)
b) Đa thức P(x) có bậc là 3
Hệ số cao nhất là 7
Hệ số của \({x^2}\)là -1
Hệ số của \(x\)là -6
Hệ số tự do là 7
Cho đa thức P(x) = \(7 + 4{x^2} + 3{x^3} - 6x + 4{x^3} - 5{x^2}\)
a) Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Xác định bậc của P(x) và tìm các hệ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc sắp xếp đa thức 1 biến
Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) P(x) = \(7 + 4{x^2} + 3{x^3} - 6x + 4{x^3} - 5{x^2}\)
\( = 7{x^3} - {x^2} - 6x + 7\)
b) Đa thức P(x) có bậc là 3
Hệ số cao nhất là 7
Hệ số của \({x^2}\)là -1
Hệ số của \(x\)là -6
Hệ số tự do là 7
Mục 2 trang 30 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các phép tính với số hữu tỉ, các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số hữu tỉ. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.
Mục 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải tốt các bài tập trong Mục 2 trang 30, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 2 trang 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo:
a) -3/4 + 5/6
Lời giải: Để tính tổng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12. Ta có:
-3/4 = -9/12 và 5/6 = 10/12
Vậy, -3/4 + 5/6 = -9/12 + 10/12 = 1/12
b) 2/5 - 1/3
Lời giải: Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 3 là 15. Ta có:
2/5 = 6/15 và 1/3 = 5/15
Vậy, 2/5 - 1/3 = 6/15 - 5/15 = 1/15
a) x + 2/3 = 5/6
Lời giải: Để tìm x, ta chuyển 2/3 sang vế phải của phương trình:
x = 5/6 - 2/3
Quy đồng mẫu số, ta có: 2/3 = 4/6
Vậy, x = 5/6 - 4/6 = 1/6
b) x - 1/2 = 3/4
Lời giải: Tương tự, ta chuyển -1/2 sang vế phải:
x = 3/4 + 1/2
Quy đồng mẫu số, ta có: 1/2 = 2/4
Vậy, x = 3/4 + 2/4 = 5/4
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong Mục 2 trang 30 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!