1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 3 trang 30, 31, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập đa dạng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề.

Diện tích của một hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức P(x) = 2.x^2 + 4x. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật ấy khi biết x = 3cm.

Thực hành 3

    Tính giá trị của đa thức \(M(t)= - 5{t^3} + 6{t^2} + 2t + 1\) khi \(t = -2\).

    Phương pháp giải:

    Thay \(t = -2\) vào đa thức M(t)

    Lời giải chi tiết:

    Thay t = -2 đã cho vào đa thức ta được : \(M(-2) = - 5.{( - 2)^3} + 6.{( - 2)^2} + 2.( - 2) + 1= 61\)

    HĐ 2

      Diện tích của một hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức P(x) = \(2{x^2} + 4x\). Hãy tính diện tích của hình chữ nhật ấy khi biết x = 3cm.

      Phương pháp giải:

      Thay x = 3 vào đa thức P(x)

      Lời giải chi tiết:

      Thay x = 3 vào biểu thức và được diện tích hình chữ nhật ấy khi x = 3 cm là: \(P(3) = {2.3^2} + 4.3 = 30 (c{m^2})\)

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • Thực hành 3
      • Vận dụng 1

      Diện tích của một hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức P(x) = \(2{x^2} + 4x\). Hãy tính diện tích của hình chữ nhật ấy khi biết x = 3cm.

      Phương pháp giải:

      Thay x = 3 vào đa thức P(x)

      Lời giải chi tiết:

      Thay x = 3 vào biểu thức và được diện tích hình chữ nhật ấy khi x = 3 cm là: \(P(3) = {2.3^2} + 4.3 = 30 (c{m^2})\)

      Tính giá trị của đa thức \(M(t)= - 5{t^3} + 6{t^2} + 2t + 1\) khi \(t = -2\).

      Phương pháp giải:

      Thay \(t = -2\) vào đa thức M(t)

      Lời giải chi tiết:

      Thay t = -2 đã cho vào đa thức ta được : \(M(-2) = - 5.{( - 2)^3} + 6.{( - 2)^2} + 2.( - 2) + 1= 61\)

      Quãng đường một chiếc ô tô đi từ A đến B được tính theo biểu thức s = 16t, trong đó s là quãng đường tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 giây.

      Phương pháp giải:

      Thay t = 10 vào công thức, tìm s

      Lời giải chi tiết:

      Thay t = 10 vào công thức, ta được: s = 16.10 = 160 (m)

      Vậy trong 10 giây, quãng đường ô tô đi được là : 160 m.

      Vận dụng 1

        Quãng đường một chiếc ô tô đi từ A đến B được tính theo biểu thức s = 16t, trong đó s là quãng đường tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 giây.

        Phương pháp giải:

        Thay t = 10 vào công thức, tìm s

        Lời giải chi tiết:

        Thay t = 10 vào công thức, ta được: s = 16.10 = 160 (m)

        Vậy trong 10 giây, quãng đường ô tô đi được là : 160 m.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên biểu thức, và ứng dụng của chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

        Nội dung chính của Mục 3 trang 30, 31

        • Bài tập 1: Thường yêu cầu học sinh thu gọn biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
        • Bài tập 2: Đặt ra các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số, yêu cầu học sinh xây dựng phương trình và giải phương trình đó.
        • Bài tập 3: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự tư duy logic và sáng tạo.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
        2. Phân tích đề bài: Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng, các quy tắc toán học cần áp dụng.
        3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán, các công thức cần sử dụng.
        4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập, kiểm tra lại kết quả.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

        Giải chi tiết Bài tập 1: Thu gọn biểu thức đại số

        Ví dụ: Thu gọn biểu thức 3x + 2y - x + 5y.

        Giải:

        3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y.

        Lưu ý: Khi thu gọn biểu thức đại số, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có cùng phần biến với cùng số mũ.

        Giải chi tiết Bài tập 2: Ứng dụng biểu thức đại số vào giải quyết bài toán thực tế

        Ví dụ: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là x (m) và chiều rộng là y (m). Hãy viết biểu thức tính chu vi và diện tích của khu vườn.

        Giải:

        Chu vi của khu vườn là: P = 2(x + y) (m).

        Diện tích của khu vườn là: S = x.y (m2).

        Lưu ý: Khi giải các bài toán thực tế, ta cần xác định rõ các đại lượng liên quan và xây dựng phương trình phù hợp.

        Giải chi tiết Bài tập 3: Bài tập tổng hợp

        Ví dụ: Cho biểu thức A = 2x2 - 3x + 1. Tính giá trị của A khi x = 2.

        Giải:

        Thay x = 2 vào biểu thức A, ta được:

        A = 2(2)2 - 3(2) + 1 = 2(4) - 6 + 1 = 8 - 6 + 1 = 3.

        Lưu ý: Khi tính giá trị của biểu thức đại số, ta cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.

        Lời khuyên khi học tập và giải bài tập Toán 7

        • Nắm vững kiến thức nền tảng: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, định lý, quy tắc toán học cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet khi gặp khó khăn.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán có thể giúp bạn giải bài tập nhanh chóng và chính xác hơn.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7