Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 11 và 12, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải bài tập đa dạng, giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán.
Cho biểu thức M =....Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây. Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó.
Cho biểu thức M =\(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\). Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính.
Phương pháp giải:
a) Quy đồng mẫu số các phân số rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải
b) Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} + \left( {\frac{{ - 3}}{6}} \right) + \frac{2}{6}\\ = \frac{{3 + 4 + \left( { - 3} \right) + 2}}{6}\\ = \frac{6}{6} = 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)} \right] + \left[ {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right]\\ = 0 + 1 = 1\end{array}\)
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: giao hoán, kết hợp để tính hợp lí
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)} \right] + \left[ {\frac{{16}}{{23}} + \frac{7}{{23}}} \right] + \frac{5}{{11}}\\ = - 1 + 1 + \frac{5}{{11}}\\ = \frac{5}{{11}}\end{array}\)
Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây.
Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó.
Phương pháp giải:
Tính tổng số lượng cà phê trong sáu tuần.
Thực hiện phép tính bằng cách đổi các số hạng sang số thập phân
Lời giải chi tiết:
Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là:
\(\begin{array}{l} + 32 + \left( { - 18,5} \right) + \left( { - 5\frac{4}{5}} \right) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - \frac{{39}}{4}} \right)\\ = + 32 + \left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - 9,75} \right)\\ = \left[ { + 32 + \left( { - 12} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 9,75} \right)} \right]\\ = 20 + \left( { - 24,3 + 18,3 - 9,75} \right)\\ = 20 + ( - 6 - 9,75)\\ = 20 + ( - 15,75)\\ = 4,25\end{array}\)
Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là 4,25 tấn.
Video hướng dẫn giải
Cho biểu thức M =\(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\). Hãy tính giá trị của M theo hai cách:
a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính.
Phương pháp giải:
a) Quy đồng mẫu số các phân số rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải
b) Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} + \left( {\frac{{ - 3}}{6}} \right) + \frac{2}{6}\\ = \frac{{3 + 4 + \left( { - 3} \right) + 2}}{6}\\ = \frac{6}{6} = 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)} \right] + \left[ {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right]\\ = 0 + 1 = 1\end{array}\)
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất: giao hoán, kết hợp để tính hợp lí
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)} \right] + \left[ {\frac{{16}}{{23}} + \frac{7}{{23}}} \right] + \frac{5}{{11}}\\ = - 1 + 1 + \frac{5}{{11}}\\ = \frac{5}{{11}}\end{array}\)
Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây.
Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó.
Phương pháp giải:
Tính tổng số lượng cà phê trong sáu tuần.
Thực hiện phép tính bằng cách đổi các số hạng sang số thập phân
Lời giải chi tiết:
Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là:
\(\begin{array}{l} + 32 + \left( { - 18,5} \right) + \left( { - 5\frac{4}{5}} \right) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - \frac{{39}}{4}} \right)\\ = + 32 + \left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - 9,75} \right)\\ = \left[ { + 32 + \left( { - 12} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 9,75} \right)} \right]\\ = 20 + \left( { - 24,3 + 18,3 - 9,75} \right)\\ = 20 + ( - 6 - 9,75)\\ = 20 + ( - 15,75)\\ = 4,25\end{array}\)
Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là 4,25 tấn.
Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, và các phép toán trên chúng. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng quan trọng để học tốt các phần tiếp theo của chương trình Toán 7.
Bài 1 giới thiệu về tập hợp số tự nhiên, cách biểu diễn số tự nhiên trên trục số, và các tính chất cơ bản của số tự nhiên. Các em cần hiểu rõ khái niệm số tự nhiên, thứ tự của các số tự nhiên, và cách so sánh các số tự nhiên.
Bài 2 giới thiệu về tập hợp số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số, và các tính chất cơ bản của số nguyên. Các em cần hiểu rõ khái niệm số nguyên âm, số nguyên dương, và số 0.
Bài 3 hướng dẫn các em thực hiện các phép cộng và phép trừ số nguyên. Các em cần nắm vững quy tắc cộng và trừ số nguyên, đặc biệt là quy tắc cộng hai số nguyên âm.
Quy tắc cộng hai số nguyên âm: Cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, sau đó đặt dấu trừ (-) phía trước kết quả.
Bài 4 cung cấp các bài tập luyện tập để giúp các em củng cố kiến thức đã học. Các bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 2 trang 11 và 12 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo:
Bài tập | Lời giải |
---|---|
Bài 1.1 | ... (Lời giải chi tiết bài 1.1) ... |
Bài 1.2 | ... (Lời giải chi tiết bài 1.2) ... |
Bài 1.3 | ... (Lời giải chi tiết bài 1.3) ... |
Bài 1.4 | ... (Lời giải chi tiết bài 1.4) ... |
Để học tốt môn Toán 7, các em cần:
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 11, 12 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!