1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải SGK, bài tập nâng cao và các tài liệu học tập hữu ích khác.

Tính giá trị các biểu thức.

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức.

a)\(\frac{{{4^3}{{.9}^7}}}{{{{27}^5}{{.8}^2}}};\)

b)\(\frac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}.{{\left( { - 2} \right)}^7}}}{{{{3.4}^6}}};\)

c)\(\frac{{{{\left( {0,2} \right)}^5}.{{\left( {0,09} \right)}^3}}}{{{{\left( {0,2} \right)}^7}.{{\left( {0,3} \right)}^4}}};\)

d)\(\frac{{{2^3} + {2^4} + {2^5}}}{{{7^2}}}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Đưa các thừa số ở tử số và mẫu số về cơ số nguyên tố rồi rút gọn.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{{4^3}{{.9}^7}}}{{{{27}^5}{{.8}^2}}} \) \(= \frac{{{{\left( {{2^2}} \right)}^3}.{{\left( {{3^2}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} \) \(=\frac{2^{2.3}.3^{2.7}}{3^{3.5}.2^{2.3}}\) \(= \frac{{{2^6}{{.3}^{14}}}}{{{3^{15}}{{.2}^6}}} \) \(= \frac{1}{3}\)

b) \(\frac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}.{{\left( { - 2} \right)}^7}}}{{{{3.4}^6}}} \) \(=\frac{(-2)^{3+7}}{3.(2^2)^6}\) \(= \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^{10}}}}{{3.{{\left( {{2^{2.6}}} \right)}}}} \) \(= \frac{{{2^{10}}}}{{{{3.2}^{12}}}} \) \(= \frac{1}{{{{3.2}^2}}} \) \(= \frac{1}{{12}}\)

c) \(\frac{{{{\left( {0,2} \right)}^5}.{{\left( {0,09} \right)}^3}}}{{{{\left( {0,2} \right)}^7}.{{\left( {0,3} \right)}^4}}} \) \(= \frac{{{{\left( {0,2} \right)}^5}.{{\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^2}} \right]}^3}}}{{{{\left( {0,2} \right)}^7}.{{\left( {0,3} \right)}^4}}} \) \(= \frac{{{{\left( {0,2} \right)}^5}.{{\left( {0,3} \right)}^6}}}{{{{\left( {0,2} \right)}^7}.{{\left( {0,3} \right)}^4}}}\\ \) \(= \frac{{{{\left( {0,3} \right)}^2}}}{{{{\left( {0,2} \right)}^2}}} \) \(= \frac{{0,09}}{{0,04}} \) \(= \frac{9}{4}\)

d)

Cách 1: \(\frac{{{2^3} + {2^4} + {2^5}}}{{{7^2}}} \) \(= \frac{{8 + 16 + 32}}{{49}} \) \(= \frac{{56}}{{49}} \) \(= \frac{8}{7}\)

Cách 2: \(\frac{{{2^3} + {2^4} + {2^5}}}{{{7^2}}} \) \(= \frac{{2^3.(1+2+2^2)}}{{7^2}} \) \(= \frac{{2^3.7}}{{7^2}} \) \(= \frac{8}{7}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán là vô cùng quan trọng để các em học sinh có thể hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng số hữu tỉ.
  • Câu 2: Phát biểu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ.
  • Bài 1: Tính các biểu thức sau: a) (1/2) + (1/3); b) (2/5) - (1/3); c) (3/4) * (2/7); d) (5/6) : (1/2).
  • Bài 2: Tìm x biết: a) x + (2/3) = (5/6); b) x - (1/2) = (1/3); c) x * (1/4) = (3/8); d) x : (2/5) = (1/2).
  • Bài 3: Một người nông dân thu hoạch được 3/5 diện tích đất. Hỏi diện tích đất còn lại là bao nhiêu phần diện tích đất ban đầu?

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng số hữu tỉ.

Các tính chất của phép cộng số hữu tỉ bao gồm:

  1. Tính giao hoán: a + b = b + a
  2. Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
  3. Tính chất của số 0: a + 0 = a

Câu 2: Phát biểu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ.

Các tính chất của phép nhân số hữu tỉ bao gồm:

  1. Tính giao hoán: a * b = b * a
  2. Tính kết hợp: (a * b) * c = a * (b * c)
  3. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c
  4. Tính chất của số 1: a * 1 = a

Bài 1: Tính các biểu thức sau:

a) (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6)

b) (2/5) - (1/3) = (6/15) - (5/15) = (1/15)

c) (3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = (6/28) = (3/14)

d) (5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (10/6) = (5/3)

Bài 2: Tìm x biết:

a) x + (2/3) = (5/6) => x = (5/6) - (2/3) = (5/6) - (4/6) = (1/6)

b) x - (1/2) = (1/3) => x = (1/3) + (1/2) = (2/6) + (3/6) = (5/6)

c) x * (1/4) = (3/8) => x = (3/8) : (1/4) = (3/8) * (4/1) = (12/8) = (3/2)

d) x : (2/5) = (1/2) => x = (1/2) * (2/5) = (2/10) = (1/5)

Bài 3: Một người nông dân thu hoạch được 3/5 diện tích đất. Hỏi diện tích đất còn lại là bao nhiêu phần diện tích đất ban đầu?

Diện tích đất còn lại là: 1 - (3/5) = (5/5) - (3/5) = (2/5) diện tích đất ban đầu.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài 8 trang 21 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7