1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 45, 46, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.

Hãy so sánh tổng độ dài hai cạnh của tam giác trong Hình 4 với độ dài cạnh còn lại.

Vận dụng

    Cho tam giác ABC với độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Nếu biết AB = 5cm AC = 3cm thì cạnh BC có thể có độ dài là bao nhiêu xăngtimét?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

    Kết hợp điều kiện độ dài cạnh BC là số nguyên

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC, ta có:

    5 - 3 < BC < 5 + 3

    2 < BC < 8

    Mà BC là số nguyên

    \(\Rightarrow BC \in\) {3;4;5;6;7} cm

    Vậy độ dài BC có thể là 3 cm, 4 cm, 5 cm, 6 cm hoặc 7 cm.

    Thực hành 2

      Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của tam giác?

      a) 7cm; 8cm; 11cm

      b) 7cm; 9cm; 16cm

      c) 8cm; 9cm; 16cm

      Phương pháp giải:

      So sánh độ dài cạnh lớn nhất với tổng độ dài 2 cạnh còn lại

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì 7 + 8 > 11

      Nên a là một tam giác theo bất đẳng thức tam giác

      b) Vì 7 + 9 = 16 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên b không phải là tam giác

      c) Vì 8 + 9 > 16

      Nên c là một tam giác theo bất đẳng thức tam giác

      HĐ 2

        Hãy so sánh tổng độ dài hai cạnh của tam giác trong Hình 4 với độ dài cạnh còn lại.

        Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        Ta so sánh tổng 2 cạnh trong tam giác với cạnh còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        Trong tam giác ABC, xét tổng độ dài 2 cạnh so với cạnh còn lại :

        \(\begin{array}{l}AB + AC = 9 + 5 > BC = 12\\AB + BC = 9 + 12 > AC = 5\\AC + BC = 12 + 5 > AB = 9\end{array}\)

        Vậy tổng độ dài 2 cạnh trong 1 tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại .

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • Thực hành 2
        • Vận dụng

        Hãy so sánh tổng độ dài hai cạnh của tam giác trong Hình 4 với độ dài cạnh còn lại.

        Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Ta so sánh tổng 2 cạnh trong tam giác với cạnh còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        Trong tam giác ABC, xét tổng độ dài 2 cạnh so với cạnh còn lại :

        \(\begin{array}{l}AB + AC = 9 + 5 > BC = 12\\AB + BC = 9 + 12 > AC = 5\\AC + BC = 12 + 5 > AB = 9\end{array}\)

        Vậy tổng độ dài 2 cạnh trong 1 tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại .

        Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của tam giác?

        a) 7cm; 8cm; 11cm

        b) 7cm; 9cm; 16cm

        c) 8cm; 9cm; 16cm

        Phương pháp giải:

        So sánh độ dài cạnh lớn nhất với tổng độ dài 2 cạnh còn lại

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì 7 + 8 > 11

        Nên a là một tam giác theo bất đẳng thức tam giác

        b) Vì 7 + 9 = 16 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên b không phải là tam giác

        c) Vì 8 + 9 > 16

        Nên c là một tam giác theo bất đẳng thức tam giác

        Cho tam giác ABC với độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Nếu biết AB = 5cm AC = 3cm thì cạnh BC có thể có độ dài là bao nhiêu xăngtimét?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

        Kết hợp điều kiện độ dài cạnh BC là số nguyên

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC, ta có:

        5 - 3 < BC < 5 + 3

        2 < BC < 8

        Mà BC là số nguyên

        \(\Rightarrow BC \in\) {3;4;5;6;7} cm

        Vậy độ dài BC có thể là 3 cm, 4 cm, 5 cm, 6 cm hoặc 7 cm.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài tập trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 là cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 45, 46

        Bài tập mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

        • Thực hiện các phép tính với số hữu tỉ.
        • So sánh số hữu tỉ.
        • Tìm số hữu tỉ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
        • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Bài 1: Tính

        Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:

        • Phép cộng: Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu, cộng hai số hữu tỉ khác mẫu (quy đồng mẫu số).
        • Phép trừ: Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu (quy đồng mẫu số).
        • Phép nhân: Nhân hai số hữu tỉ.
        • Phép chia: Chia hai số hữu tỉ.

        Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3

        Giải:

        1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

        Bài 2: So sánh

        Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh hai số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

        • Quy đồng mẫu số.
        • Chuyển về dạng số thập phân.

        Ví dụ: So sánh 1/22/3

        Giải:

        1/2 = 3/62/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3

        Bài 3: Tìm x

        Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn các điều kiện cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các kiến thức về giải phương trình với số hữu tỉ.

        Ví dụ: Tìm x biết x + 1/2 = 3/4

        Giải:

        x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        Để giải bài tập Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh nên:

        • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc.
        • Luyện tập thường xuyên.
        • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7