1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:

HĐ 2

    Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:

    x

    \({x_1}\) = 1

    \({x_2}\) = 2

    \({x_3}\) = 6

    \({x_4}\) = 100

    y

    \({y_1}\)= 5

    \({y_2}\)= ?

    \({y_3}\)= ?

    \({y_4}\) = ?

    a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

    b) Tính các giá trị tương ứng chưa biết của y

    c) So sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x

    \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\)

    Phương pháp giải:

    Nếu 2 đại lượng liên hệ với nhau bởi công thức \(y = kx(k \ne 0)\) thì hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ k.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tỉ lệ của y đối với x là : \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = 5\)

    \( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là : \(5\)

    b) Dựa vào hệ số tỉ lệ của y đối với x vừa tính được

    Xét \({y_2} =5. {x_2}=5.2=10\)

    Xét \({y_2} =5. {x_3}=5.6= 30\)

    Xét \({y_4} = 5.{x_4}=5.100= 500\)

    c) Ta có: \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\) lần lượt bằng : \(\dfrac{5}{1},\dfrac{{10}}{2},\dfrac{{30}}{6},\dfrac{{500}}{{100}}\)

    Các tỉ số giữa y và x tương ứng đều bằng nhau (cùng = 5)

    Video hướng dẫn giải

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 2
    • Thực hành 2

    Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:

    x

    \({x_1}\) = 1

    \({x_2}\) = 2

    \({x_3}\) = 6

    \({x_4}\) = 100

    y

    \({y_1}\)= 5

    \({y_2}\)= ?

    \({y_3}\)= ?

    \({y_4}\) = ?

    a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

    b) Tính các giá trị tương ứng chưa biết của y

    c) So sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x

    \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\)

    Phương pháp giải:

    Nếu 2 đại lượng liên hệ với nhau bởi công thức \(y = kx(k \ne 0)\) thì hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ k.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tỉ lệ của y đối với x là : \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = 5\)

    \( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là : \(5\)

    b) Dựa vào hệ số tỉ lệ của y đối với x vừa tính được

    Xét \({y_2} =5. {x_2}=5.2=10\)

    Xét \({y_2} =5. {x_3}=5.6= 30\)

    Xét \({y_4} = 5.{x_4}=5.100= 500\)

    c) Ta có: \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\) lần lượt bằng : \(\dfrac{5}{1},\dfrac{{10}}{2},\dfrac{{30}}{6},\dfrac{{500}}{{100}}\)

    Các tỉ số giữa y và x tương ứng đều bằng nhau (cùng = 5)

    Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng m và n có tỉ lệ thuận với nhau hay không.

    a)

    m

    2

    4

    6

    8

    10

    n

    4

    16

    36

    64

    100

    b)

    m

    1

    2

    3

    4

    5

    n

    -5

    -10

    -15

    -20

    -25

    Phương pháp giải:

    Xác định tỉ lệ của m và n lập nên các tỉ số tương ứng và xét nếu m tăng thì n cũng phải tăng hoặc m giảm thì n cũng phải giảm 

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Ta thấy : \(\dfrac{2}{4} \ne \dfrac{4}{{16}} \ne \dfrac{6}{{36}} \ne \dfrac{8}{{64}} \ne \dfrac{{10}}{{100}}\)

    Nên m và n không tỉ lệ thuận với nhau.

    b)

    Ta thấy \(\dfrac{1}{-5} = \dfrac{2}{{-10}} = \dfrac{3}{{-15}}= \dfrac{4}{{-20}} = \dfrac{{5}}{{-25}}\) ( = \( - \dfrac{1}{5}\)) nên m tỉ lệ thuận với n.

    Thực hành 2

      Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng m và n có tỉ lệ thuận với nhau hay không.

      a)

      m

      2

      4

      6

      8

      10

      n

      4

      16

      36

      64

      100

      b)

      m

      1

      2

      3

      4

      5

      n

      -5

      -10

      -15

      -20

      -25

      Phương pháp giải:

      Xác định tỉ lệ của m và n lập nên các tỉ số tương ứng và xét nếu m tăng thì n cũng phải tăng hoặc m giảm thì n cũng phải giảm 

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Ta thấy : \(\dfrac{2}{4} \ne \dfrac{4}{{16}} \ne \dfrac{6}{{36}} \ne \dfrac{8}{{64}} \ne \dfrac{{10}}{{100}}\)

      Nên m và n không tỉ lệ thuận với nhau.

      b)

      Ta thấy \(\dfrac{1}{-5} = \dfrac{2}{{-10}} = \dfrac{3}{{-15}}= \dfrac{4}{{-20}} = \dfrac{{5}}{{-25}}\) ( = \( - \dfrac{1}{5}\)) nên m tỉ lệ thuận với n.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2, sách Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2

      Mục 2 trang 12 thường bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này có thể bao gồm:

      • Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
      • Giải các bài toán có liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Vận dụng các tính chất của các phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
      • Giải các bài toán có tính ứng dụng cao trong đời sống.

      Phương pháp giải các bài tập trong Mục 2 trang 12

      Để giải các bài tập trong Mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.
      2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể, học sinh có thể sử dụng các phương pháp giải khác nhau, như phương pháp đại số, phương pháp hình học, hoặc phương pháp suy luận logic.
      4. Thực hiện các phép tính chính xác: Đảm bảo tính chính xác trong quá trình thực hiện các phép tính.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Ví dụ minh họa giải bài tập Mục 2 trang 12 SGK Toán 7 tập 2

      Bài tập: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6/5: (5/6) * (6/5) = 1
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 1.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 2 trang 12

      Các bài tập trong Mục 2 trang 12 thường được chia thành các dạng sau:

      • Dạng 1: Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ.
      • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Dạng 3: Vận dụng các tính chất của các phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
      • Dạng 4: Giải các bài toán có tính ứng dụng cao trong đời sống.

      Lời khuyên khi học tập và giải bài tập

      Để học tập và giải bài tập Toán 7 tập 2 hiệu quả, học sinh nên:

      • Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Làm bài tập đầy đủ và thường xuyên luyện tập.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các tài liệu tham khảo và các nguồn học liệu trực tuyến.

      Tầm quan trọng của việc giải bài tập đúng và hiểu rõ bản chất

      Việc giải bài tập đúng không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, mà còn giúp các em hiểu rõ bản chất của các khái niệm và các phép toán. Điều này sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và có khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.

      Montoan.com.vn – Hỗ trợ học tập Toán 7 hiệu quả

      Montoan.com.vn cam kết cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7