1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 30, 31 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Hãy thực hiện các phép chia sau đây:...Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:...Hãy so sánh hai số hữu tỉ:

Thực hành 1

    Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{12}}{{25}};\frac{{27}}{2};\frac{{10}}{9}\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép chia, thu được kết quả là số thập phân

    Lời giải chi tiết:

    \(\frac{{12}}{{25}} = 0,48;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{27}}{2} = 13,5;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{10}}{9} = 1,(1)\)

    HĐ 1

      Hãy thực hiện các phép chia sau đây:

      \(3:2 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = ?\,\,\,\,\,\,1:9 = ?\)

      b) Dùng kết quả trên để viết các số \(\frac{3}{2};\frac{{37}}{{25}};\frac{5}{3};\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân.

      Phương pháp giải:

      a)Thực hiện phép chia và viết kết quả các phép tính

      b) Lấy kết quả của câu a để viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân

      Lời giải chi tiết:

      a)\(3:2 = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = 1,48\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = 1,666...\,\,\,\,\,\,1:9 = 0,111...\)

      b) \(\frac{3}{2} = 1,5;\,\,\,\,\frac{{37}}{{25}} = 1,48;\,\,\,\,\frac{5}{3} = 1,666...;\,\,\,\frac{1}{9} = 0,111...\)

      Chú ý: Các phép chia không bao giờ dừng ta viết ba chữ số thập phân sau dấu phẩy và sau đó thêm dấu ba chấm phía sau.

      Vận dụng 1

        Hãy so sánh hai số hữu tỉ: \(0,834\) và \(\frac{5}{6}\).

        Phương pháp giải:

        -Viết phân số \(\frac{5}{6}\) dưới dạng số thập phân

        -So sánh hai số thập phân

        -Kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\frac{5}{6} = 0,8(3)\) = \(0,8333....\)

        Vì:\(0,834 > 0,8333... \Rightarrow 0,834 > \frac{5}{6}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành 1
        • Vận dụng 1

        Hãy thực hiện các phép chia sau đây:

        \(3:2 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = ?\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = ?\,\,\,\,\,\,1:9 = ?\)

        b) Dùng kết quả trên để viết các số \(\frac{3}{2};\frac{{37}}{{25}};\frac{5}{3};\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân.

        Phương pháp giải:

        a)Thực hiện phép chia và viết kết quả các phép tính

        b) Lấy kết quả của câu a để viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân

        Lời giải chi tiết:

        a)\(3:2 = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,37:25 = 1,48\,\,\,\,\,\,\,\,5:3 = 1,666...\,\,\,\,\,\,1:9 = 0,111...\)

        b) \(\frac{3}{2} = 1,5;\,\,\,\,\frac{{37}}{{25}} = 1,48;\,\,\,\,\frac{5}{3} = 1,666...;\,\,\,\frac{1}{9} = 0,111...\)

        Chú ý: Các phép chia không bao giờ dừng ta viết ba chữ số thập phân sau dấu phẩy và sau đó thêm dấu ba chấm phía sau.

        Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{12}}{{25}};\frac{{27}}{2};\frac{{10}}{9}\)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép chia, thu được kết quả là số thập phân

        Lời giải chi tiết:

        \(\frac{{12}}{{25}} = 0,48;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{27}}{2} = 13,5;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{10}}{9} = 1,(1)\)

        Hãy so sánh hai số hữu tỉ: \(0,834\) và \(\frac{5}{6}\).

        Phương pháp giải:

        -Viết phân số \(\frac{5}{6}\) dưới dạng số thập phân

        -So sánh hai số thập phân

        -Kết luận

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\frac{5}{6} = 0,8(3)\) = \(0,8333....\)

        Vì:\(0,834 > 0,8333... \Rightarrow 0,834 > \frac{5}{6}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 1 trong SGK Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 30, 31, đồng thời cung cấp phương pháp giải bài tập hiệu quả.

        Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

        Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức về số tự nhiên, bao gồm cách viết, đọc, so sánh và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập trong bài 1 thường mang tính chất cơ bản, giúp học sinh làm quen lại với các khái niệm và quy tắc đã học.

        • Ví dụ 1: Tính 123 + 456.
        • Giải: 123 + 456 = 579
        • Ví dụ 2: Tính 789 - 321.
        • Giải: 789 - 321 = 468

        Bài 2: Ôn tập về số nguyên

        Bài 2 tập trung vào việc ôn tập về số nguyên, bao gồm cách viết, đọc, so sánh và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Đặc biệt, học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán với số nguyên.

        1. Quy tắc cộng hai số nguyên:
          • Hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối, giữ dấu âm.
          • Hai số nguyên dương: Cộng hai số như bình thường.
          • Một số nguyên âm và một số nguyên dương: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ, giữ dấu của số lớn.
        2. Quy tắc trừ hai số nguyên: Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

        Bài 3: Áp dụng các phép toán vào giải bài toán thực tế

        Bài 3 yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học về số tự nhiên và số nguyên vào giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường mang tính ứng dụng cao, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của môn Toán trong cuộc sống.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 150kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 75kg gạo, buổi chiều bán được 45kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Giải:

        Số gạo còn lại là: 150 - 75 - 45 = 30 (kg)

        Đáp số: 30kg

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải bài tập Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán và các tính chất của chúng.
        • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên làm thêm các bài tập trong sách bài tập, các đề thi thử và tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em học sinh học tốt môn Toán.

        Bài tậpĐáp án
        Tính 234 + 567801
        Tính 987 - 654333

        Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 1 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7