1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Mục 2 trang 60 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các phép toán cơ bản và cách áp dụng vào giải quyết bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn bộ giải đáp này với mục tiêu giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như Hình 3a. Hình hộp này được cắt đi một nửa để có hình lăng trụ đứng như ở Hình 3b

TH 2

    Tính diện tích xung quanh của một cột bê tông hình lăng trụ đứng có chiều cao 2 m và đáy là tam giác đều có cạnh 0,5 m (Hình 4).

    Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Diện tích xung quanh lăng trụ đứng = chu vi đáy. chiều cao

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích xung quanh của cột bê tông đó là:

    Sxq = Cđáy . h = (0,5 + 0,5 +0,5). 2 = 3 (m2)

    TH 3

      Tính thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang với kích thước cho trong Hình 5

      Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Thể tích hình lăng trụ là: V = Diện tích đáy . chiều cao

      Diện tích hình thang có 2 đáy là a và b, chiều cao h là: S = (a+b).h : 2

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích đáy của lăng trụ là:

      Sđáy = (5+8).4:2 = 26 (cm2)

      Thể tích hình lăng trụ đứng trong Hình 5 là:

      V = Sđáy . h = 26 . 12 = 312 (cm3)

      HĐ 2

        Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như Hình 3a. Hình hộp này được cắt đi một nửa để có hình lăng trụ đứng như ở Hình 3b

        Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

        b) Dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác dựa vào thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.

        c) Gọi Sđáy là diện tích mặt đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ tam giác. Hãy tính Sđáy . h

        d) So sánh Sđáy . h và kết quả dự đoán ở câu b.

        Phương pháp giải:

        Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy a, chiều rộng b, chiều cao c là: V = a.b.c

        Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b là: S = a.b

        Lời giải chi tiết:

        a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 4.3.6 = 72 (cm3)

        b) Vì hình hộp cắt đi một nửa thì được hình lăng trụ đứng nên dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.

        c) Sđáy = 4.3:2 = 6 (cm2)

        Sđáy . h = 6.6 = 36 (cm3)

        d) Sđáy . h = 36 = \(\frac {1}{2}\). 72 = \(\frac {1}{2}\).Vhình hộp

        Vậy Sđáy . h và kết quả dự đoán ở câu b là như nhau.

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • TH 2
        • TH 3

        Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như Hình 3a. Hình hộp này được cắt đi một nửa để có hình lăng trụ đứng như ở Hình 3b

        Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

        b) Dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác dựa vào thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.

        c) Gọi Sđáy là diện tích mặt đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ tam giác. Hãy tính Sđáy . h

        d) So sánh Sđáy . h và kết quả dự đoán ở câu b.

        Phương pháp giải:

        Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy a, chiều rộng b, chiều cao c là: V = a.b.c

        Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b là: S = a.b

        Lời giải chi tiết:

        a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 4.3.6 = 72 (cm3)

        b) Vì hình hộp cắt đi một nửa thì được hình lăng trụ đứng nên dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.

        c) Sđáy = 4.3:2 = 6 (cm2)

        Sđáy . h = 6.6 = 36 (cm3)

        d) Sđáy . h = 36 = \(\frac {1}{2}\). 72 = \(\frac {1}{2}\).Vhình hộp

        Vậy Sđáy . h và kết quả dự đoán ở câu b là như nhau.

        Tính diện tích xung quanh của một cột bê tông hình lăng trụ đứng có chiều cao 2 m và đáy là tam giác đều có cạnh 0,5 m (Hình 4).

        Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Diện tích xung quanh lăng trụ đứng = chu vi đáy. chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích xung quanh của cột bê tông đó là:

        Sxq = Cđáy . h = (0,5 + 0,5 +0,5). 2 = 3 (m2)

        Tính thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang với kích thước cho trong Hình 5

        Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Thể tích hình lăng trụ là: V = Diện tích đáy . chiều cao

        Diện tích hình thang có 2 đáy là a và b, chiều cao h là: S = (a+b).h : 2

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích đáy của lăng trụ là:

        Sđáy = (5+8).4:2 = 26 (cm2)

        Thể tích hình lăng trụ đứng trong Hình 5 là:

        V = Sđáy . h = 26 . 12 = 312 (cm3)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

        Mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, và các phép toán trên chúng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

        Bài 1: Ôn tập về số nguyên

        Bài 1 thường bao gồm các bài tập về nhận biết, so sánh, và sắp xếp các số nguyên. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương, và số 0. Đồng thời, cần hiểu rõ quy tắc so sánh các số nguyên dựa trên trục số.

        • Ví dụ: So sánh -3 và 2. Giải: Vì -3 nằm bên trái 2 trên trục số, nên -3 < 2.

        Bài 2: Ôn tập về số hữu tỉ

        Bài 2 tập trung vào việc ôn tập về số hữu tỉ, bao gồm các khái niệm về phân số, số thập phân, và cách chuyển đổi giữa chúng. Các bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số hữu tỉ.

        1. Ví dụ: Tính 1/2 + 3/4. Giải: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. 1/2 = 2/4. Vậy 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4.

        Bài 3: Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế

        Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Các bài toán này thường đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Ví dụ: Một cửa hàng bán được 1/3 số gạo trong ngày đầu tiên và 2/5 số gạo trong ngày thứ hai. Hỏi sau hai ngày, cửa hàng còn lại bao nhiêu phần số gạo ban đầu? Giải: Phần gạo còn lại là 1 - 1/3 - 2/5 = 1 - 5/15 - 6/15 = 4/15.

        Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 60

        • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
        • Xác định đúng kiến thức cần sử dụng: Lựa chọn các quy tắc, tính chất phù hợp để giải quyết bài toán.
        • Thực hiện các phép toán cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý và chính xác.

        Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức trong mục 2

        Việc nắm vững kiến thức trong mục 2 trang 60 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, và các phép toán trên chúng sẽ được sử dụng xuyên suốt trong quá trình học Toán 7 và các lớp trên.

        montoan.com.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục Toán học

        montoan.com.vn cam kết cung cấp cho bạn những lời giải chi tiết, dễ hiểu, và chính xác nhất. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất để đáp ứng nhu cầu học tập của bạn. Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng
        a * b = b * aTính giao hoán của phép nhân
        a + 0 = aTính chất của phần tử trung hòa trong phép cộng
        a * 1 = aTính chất của phần tử trung hòa trong phép nhân

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7