Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 3 trang 12, 13, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, đảm bảo độ chính xác và phù hợp với chương trình học hiện hành.
Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng 2/3 nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng \(\frac{2}{3}\) nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Phương pháp giải:
Nhiệt độ buổi chiều = \(\frac{2}{3}\).Nhiệt độ buổi tối
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ buổi chiều hôm đó là:
\( - 1,8.\frac{2}{3} = \frac{{ - 18}}{{10}}.\frac{2}{3} = \frac{{ - 6}}{5} = - 1,{2^o}C\)
Tính:
a)\(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right);\) b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right).\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Chuyển các thừa số về dạng phân số
Bước 2: Thực hiện quy tắc nhân hai phân số.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right) = \frac{{ - 7}}{2}.\frac{8}{5} = \frac{{ - 7.8}}{{2.5}} = \frac{{ - 7.4.2}}{{2.5}} = \frac{{ - 28}}{5}\)
b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right) = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{{ - 5}}{2} = \frac{{25}}{{18}}\)
Video hướng dẫn giải
Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng \(\frac{2}{3}\) nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
Phương pháp giải:
Nhiệt độ buổi chiều = \(\frac{2}{3}\).Nhiệt độ buổi tối
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ buổi chiều hôm đó là:
\( - 1,8.\frac{2}{3} = \frac{{ - 18}}{{10}}.\frac{2}{3} = \frac{{ - 6}}{5} = - 1,{2^o}C\)
Tính:
a)\(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right);\) b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right).\)
Phương pháp giải:
Bước 1: Chuyển các thừa số về dạng phân số
Bước 2: Thực hiện quy tắc nhân hai phân số.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right) = \frac{{ - 7}}{2}.\frac{8}{5} = \frac{{ - 7.8}}{{2.5}} = \frac{{ - 7.4.2}}{{2.5}} = \frac{{ - 28}}{5}\)
b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right) = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{{ - 5}}{2} = \frac{{25}}{{18}}\)
Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm các khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, và cách biểu diễn chúng trên trục số. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong chương trình Toán học.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào bảng để thể hiện các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của từng loại số nguyên và biết cách xác định vị trí của chúng trên trục số.
Lời giải:
Bài tập 2 yêu cầu học sinh xác định các số nguyên âm, số nguyên dương và số 0 trong một dãy số cho trước. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân loại và nhận biết các loại số nguyên.
Lời giải:
Ví dụ: Trong dãy số -5, 2, 0, -10, 7, -3, các số nguyên âm là -5, -10, -3; số nguyên dương là 2, 7; và số 0 là 0.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh biểu diễn các số nguyên trên trục số. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách vẽ trục số và xác định vị trí của các số nguyên trên trục số.
Lời giải:
Để biểu diễn một số nguyên trên trục số, ta tìm điểm tương ứng với số đó trên trục số. Ví dụ, để biểu diễn số -3 trên trục số, ta tìm điểm cách gốc 0 ba đơn vị về phía bên trái.
Bài tập 4 yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để so sánh các số nguyên, ta sử dụng các quy tắc sau:
Lời giải:
Ví dụ: -5 < 2; -10 < -3; 7 > 2.
Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và các lĩnh vực khoa học khác. Ví dụ, số nguyên được sử dụng để biểu diễn nhiệt độ, độ cao, số tiền nợ, và nhiều khái niệm khác.
Việc giải các bài tập trong mục 3 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số nguyên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.