Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 41 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác, ngắn gọn và dễ tiếp thu, đồng thời giải thích rõ ràng từng bước để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc vấn đề.
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:a) 6121.99; b) 922,11 . 59,38; c) (-551).8314.
Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau: \(\sqrt {10} + 10\sqrt 2 \approx 27,304\).
Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.
Phương pháp giải:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số hạng.
- Cộng các số đã được làm tròn.
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {10} + 10\sqrt 2 \approx 3 + 15 = 18\) chênh lệch nhiều so với \( 27,304\)
Vậy bạn học sinh đã tính sai.
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 6121.99;
b) 922,11 . 59,38;
c) (-551).8314.
Phương pháp giải:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số.
- Nhân các số đã được làm tròn.
Lời giải chi tiết:
a) \(6121.99 \approx 6000.100 = 600\,000\)
b) \(922,11{\rm{ }}.{\rm{ }}59,38 \approx 900.60 = 54\,\,000\)
c) \(\left( { - 551} \right).8314 \approx \left( { - 600} \right).8\,000 = - 4\,800\,000\)
Video hướng dẫn giải
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 6121.99;
b) 922,11 . 59,38;
c) (-551).8314.
Phương pháp giải:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số.
- Nhân các số đã được làm tròn.
Lời giải chi tiết:
a) \(6121.99 \approx 6000.100 = 600\,000\)
b) \(922,11{\rm{ }}.{\rm{ }}59,38 \approx 900.60 = 54\,\,000\)
c) \(\left( { - 551} \right).8314 \approx \left( { - 600} \right).8\,000 = - 4\,800\,000\)
Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau: \(\sqrt {10} + 10\sqrt 2 \approx 27,304\).
Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.
Phương pháp giải:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số hạng.
- Cộng các số đã được làm tròn.
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {10} + 10\sqrt 2 \approx 3 + 15 = 18\) chênh lệch nhiều so với \( 27,304\)
Vậy bạn học sinh đã tính sai.
Mục 3 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh làm quen với khái niệm số hữu tỉ, các tính chất của số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Mục 3 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo:
a) Các số -2/3; 0,5; -7; 1/4 là các số hữu tỉ vì chúng có thể được viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0.
b) Các số √2; π là các số vô tỉ vì chúng không thể được viết dưới dạng phân số a/b.
a) Để biểu diễn số hữu tỉ -1/2 trên trục số, ta chia đoạn đơn vị trên trục số thành 2 phần bằng nhau, sau đó lấy điểm cách gốc tọa độ 1 phần về phía bên trái.
b) Để biểu diễn số hữu tỉ 3/4 trên trục số, ta chia đoạn đơn vị trên trục số thành 4 phần bằng nhau, sau đó lấy điểm cách gốc tọa độ 3 phần về phía bên phải.
a) Ta có -3/5 < -1/2 vì -3/5 = -0,6 và -1/2 = -0,5, mà -0,6 < -0,5.
b) Ta có 2/3 > 1/4 vì 2/3 = 0,666... và 1/4 = 0,25, mà 0,666... > 0,25.
a) -1/2 + 3/4 = -2/4 + 3/4 = 1/4
b) 2/3 - 1/6 = 4/6 - 1/6 = 3/6 = 1/2
c) -1/3 * 6/5 = -6/15 = -2/5
d) 4/7 : (-2/3) = 4/7 * (-3/2) = -12/14 = -6/7
Để học tốt môn Toán 7, các em học sinh cần:
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng lời giải chi tiết cho mục 3 trang 41 SGK Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!