Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 36 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác, ngắn gọn và dễ tiếp thu, đồng thời giải thích rõ ràng từng bước để học sinh có thể tự học và hiểu sâu sắc vấn đề.
Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng OA bằng bao nhiêu. Độ dài OA có là số hữu tỉ hay không?
Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số \(\sqrt 2 \,;\frac{3}{2}\) trên trục số.
Phương pháp giải:
Trên trục số, số nhỏ hơn sẽ nằm bên trái số lớn hơn
Lời giải chi tiết:
Do \(\sqrt 2 \, = 1,41... < \frac{3}{2} = 1,5\) nên số \(\sqrt 2 \) nằm bên trái số \(\frac{3}{2}\).
Hãy biểu diễn các số thực: \( - 2;\,\, - \sqrt 2 ;\, - 1,5;\,\,2;\,3\) trên trục số.
Phương pháp giải:
Mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực.
Vẽ trục số, các số thực âm nằm bên trái số 0, các số thực dương nằm bên phải số 0.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng OA bằng bao nhiêu. Độ dài OA có là số hữu tỉ hay không?
Phương pháp giải:
OA là đường chéo của hình vuông có cạnh là 1 => Độ dài đường chéo.
Lời giải chi tiết:
Đường chéo của hình vuông có độ dài đường chéo là 1 bằng \(\sqrt 2 \).
\(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Video hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng OA bằng bao nhiêu. Độ dài OA có là số hữu tỉ hay không?
Phương pháp giải:
OA là đường chéo của hình vuông có cạnh là 1 => Độ dài đường chéo.
Lời giải chi tiết:
Đường chéo của hình vuông có độ dài đường chéo là 1 bằng \(\sqrt 2 \).
\(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Hãy biểu diễn các số thực: \( - 2;\,\, - \sqrt 2 ;\, - 1,5;\,\,2;\,3\) trên trục số.
Phương pháp giải:
Mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực.
Vẽ trục số, các số thực âm nằm bên trái số 0, các số thực dương nằm bên phải số 0.
Lời giải chi tiết:
Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số \(\sqrt 2 \,;\frac{3}{2}\) trên trục số.
Phương pháp giải:
Trên trục số, số nhỏ hơn sẽ nằm bên trái số lớn hơn
Lời giải chi tiết:
Do \(\sqrt 2 \, = 1,41... < \frac{3}{2} = 1,5\) nên số \(\sqrt 2 \) nằm bên trái số \(\frac{3}{2}\).
Mục 3 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép toán với số nguyên. Đây là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 7. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như các tính chất của phép toán.
Mục 3 trang 36 thường bao gồm các bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập có thể liên quan đến việc tính toán các biểu thức số nguyên, so sánh các số nguyên, hoặc giải các bài toán có chứa số nguyên.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về cộng, trừ số nguyên đã học. Ví dụ:
Bài tập 2 thường yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để so sánh các số nguyên, học sinh cần nhớ rằng số nguyên lớn hơn nằm ở bên phải trên trục số. Ví dụ:
Bài tập 3 có thể là một bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về số nguyên để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính toán lợi nhuận, lỗ, hoặc nhiệt độ.
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý đến dấu của số nguyên. Dấu cộng (+) biểu thị số dương hoặc số không, dấu trừ (-) biểu thị số âm. Ngoài ra, học sinh cũng cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.
Để hiểu sâu hơn về số nguyên, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như giá trị tuyệt đối của số nguyên, số đối của số nguyên, và các ứng dụng của số nguyên trong thực tế.
Giải mục 3 trang 36 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh lớp 7. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về số nguyên và xây dựng nền tảng toán học vững chắc.