Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 71 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với chương trình học, giúp các em học tập tốt hơn. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Quan sát Hình 10...Quan sát hình 12 a) Tìm góc đối đỉnh của ....
Quan sát Hình 10.
a) Hãy dùng thước đo góc để đo \(\widehat {{O_1}}\)và \(\widehat {{O_3}}\). So sánh số đo hai góc đó.
b) Hãy dùng thước đo góc để đo \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\). So sánh số đo hai góc đó.
Phương pháp giải:
Đo góc bằng thước đo góc
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}a)\widehat {{O_1}} = 135^\circ ;\widehat {{O_3}} = 135^\circ \Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\\b)\widehat {{O_2}} = 45^\circ ;\widehat {{O_4}} = 45^\circ \Rightarrow \widehat {{O_2}} = \widehat {{O_4}}\end{array}\)
Tìm số đo x của \(\widehat {uOt}\) trong Hình 12.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số đo \(\widehat {uOz}\)
Bước 2: \(\widehat {uOt} + \widehat {tOz} = \widehat {uOz}\) do \(\widehat {uOt},\widehat {tOz}\) là 2 góc kề nhau
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat {uOz} = \widehat {yOv}\) ( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {yOv} = 110^\circ \) nên \(\widehat {uOz} = 110^\circ \)
Mà \(\widehat {uOt},\widehat {tOz}\) là 2 góc kề nhau nên \(\widehat {uOt} + \widehat {tOz} = \widehat {uOz}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow x + 40^\circ = 110^\circ \\ \Rightarrow x = 110^\circ - 40^\circ = 70^\circ \end{array}\)
Vậy x = 70\(^\circ \)
Quan sát hình 12
a) Tìm góc đối đỉnh của \(\widehat {yOv}\)
b) Tính số đo của \(\widehat {uOz}\)
Phương pháp giải:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là cạnh đối của một cạnh của góc kia
Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Góc đối đỉnh của \(\widehat {yOv}\) là \(\widehat {zOu}\) vì tia Oz đối tia Oy, Ou đối tia Ov
b) Ta có: \(\widehat {uOz} = \widehat {yOv}\) ( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {yOv} = 110^\circ \) nên \(\widehat {uOz} = 110^\circ \)
Video hướng dẫn giải
Quan sát Hình 10.
a) Hãy dùng thước đo góc để đo \(\widehat {{O_1}}\)và \(\widehat {{O_3}}\). So sánh số đo hai góc đó.
b) Hãy dùng thước đo góc để đo \(\widehat {{O_2}}\) và \(\widehat {{O_4}}\). So sánh số đo hai góc đó.
Phương pháp giải:
Đo góc bằng thước đo góc
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}a)\widehat {{O_1}} = 135^\circ ;\widehat {{O_3}} = 135^\circ \Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\\b)\widehat {{O_2}} = 45^\circ ;\widehat {{O_4}} = 45^\circ \Rightarrow \widehat {{O_2}} = \widehat {{O_4}}\end{array}\)
Quan sát hình 12
a) Tìm góc đối đỉnh của \(\widehat {yOv}\)
b) Tính số đo của \(\widehat {uOz}\)
Phương pháp giải:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là cạnh đối của một cạnh của góc kia
Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Góc đối đỉnh của \(\widehat {yOv}\) là \(\widehat {zOu}\) vì tia Oz đối tia Oy, Ou đối tia Ov
b) Ta có: \(\widehat {uOz} = \widehat {yOv}\) ( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {yOv} = 110^\circ \) nên \(\widehat {uOz} = 110^\circ \)
Tìm số đo x của \(\widehat {uOt}\) trong Hình 12.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số đo \(\widehat {uOz}\)
Bước 2: \(\widehat {uOt} + \widehat {tOz} = \widehat {uOz}\) do \(\widehat {uOt},\widehat {tOz}\) là 2 góc kề nhau
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat {uOz} = \widehat {yOv}\) ( 2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {yOv} = 110^\circ \) nên \(\widehat {uOz} = 110^\circ \)
Mà \(\widehat {uOt},\widehat {tOz}\) là 2 góc kề nhau nên \(\widehat {uOt} + \widehat {tOz} = \widehat {uOz}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow x + 40^\circ = 110^\circ \\ \Rightarrow x = 110^\circ - 40^\circ = 70^\circ \end{array}\)
Vậy x = 70\(^\circ \)
Mục 3 trang 71 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Mục này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải các bài toán thực tế.
Mục 3 trang 71 thường bao gồm các bài tập sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2)
Giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình chứa số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình, bất phương trình.
Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6)
Giải:
Để giải nhanh các bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong mục 3 trang 71 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!