1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải SGK, bài tập nâng cao và các tài liệu học tập hữu ích khác.

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6 °F, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64 °F (theo: https://www.accuweatther.com). Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là:

Đề bài

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6 °F, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64 °F (theo: https://www.accuweatther.com).

Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là: \(T\left( {^oC} \right){\rm{ }} = \frac{5}{9}.\left( {T\left( {^oF} \right)-32} \right).\)

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a)Thay nhiệt độ lúc 5h chiều và 10h tối vào công thức chuyển sang độ C:

\(T\left( {^oC} \right){\rm{ }} = \frac{5}{9}.\left( {T\left( {^oF} \right)-32} \right).\)

b)Độ chênh nhiệt độ=Nhiệt độ l0h tối – nhiệt độ lúc 5h chiều.

Lời giải chi tiết

a) Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 5h chiều là:

\(\frac{5}{9}.\left( {35,6 - 32} \right) = 2\left( {^oC} \right)\)

Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 10h tối là:

\(\frac{5}{9}.\left( {22,64 - 32} \right) = - 5,2\left( {^oC} \right)\)

b) Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối là:

\( - 5,2 - 2 = - 7,2\left( {^oC} \right)\)

Vậy từ nhiệt độ lúc 5h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán là vô cùng quan trọng để các em học tốt môn Toán.

Nội dung bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng số hữu tỉ.
  • Câu 2: Phát biểu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ.
  • Bài 1: Tính các biểu thức sau: a) (1/2) + (1/3); b) (2/5) - (1/3); c) (3/4) * (5/7); d) (2/3) : (1/2).
  • Bài 2: Tìm x biết: a) x + (1/3) = (5/6); b) x - (2/5) = (1/2); c) x * (3/4) = (9/8); d) x : (1/2) = (5/3).
  • Bài 3: Một người nông dân thu hoạch được 3/5 diện tích ruộng. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu phần diện tích ruộng?

Lời giải chi tiết bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng số hữu tỉ.

Các tính chất của phép cộng số hữu tỉ bao gồm:

  1. Tính giao hoán: a + b = b + a
  2. Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
  3. Tính chất của số 0: a + 0 = a

Câu 2: Phát biểu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ.

Các tính chất của phép nhân số hữu tỉ bao gồm:

  1. Tính giao hoán: a * b = b * a
  2. Tính kết hợp: (a * b) * c = a * (b * c)
  3. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c
  4. Tính chất của số 1: a * 1 = a

Bài 1: Tính các biểu thức sau:

a) (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6)

b) (2/5) - (1/3) = (6/15) - (5/15) = (1/15)

c) (3/4) * (5/7) = (15/28)

d) (2/3) : (1/2) = (2/3) * (2/1) = (4/3)

Bài 2: Tìm x biết:

a) x + (1/3) = (5/6) => x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = (3/6) = (1/2)

b) x - (2/5) = (1/2) => x = (1/2) + (2/5) = (5/10) + (4/10) = (9/10)

c) x * (3/4) = (9/8) => x = (9/8) : (3/4) = (9/8) * (4/3) = (36/24) = (3/2)

d) x : (1/2) = (5/3) => x = (5/3) * (1/2) = (5/6)

Bài 3: Một người nông dân thu hoạch được 3/5 diện tích ruộng. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu phần diện tích ruộng?

Diện tích còn lại là: 1 - (3/5) = (2/5) diện tích ruộng.

Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Khi nhân, chia các phân số, hãy rút gọn phân số trước để đơn giản hóa phép tính.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 8 trang 28 SGK Toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng giải toán liên quan đến số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7