1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Nền tảng Toán 7 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Số vô tỉ và Căn bậc hai số học, một phần quan trọng trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và nâng cao về các khái niệm này, giúp bạn tự tin giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa và các đề thi.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online tốt nhất với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại.

1. Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

1. Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Ví dụ: Các số thập phân đã học như -4,3 ; 0,35;… còn được gọi là số thập phân hữu hạn.

Các số -0,2(7) ; 1,3(18) ; 5,(1) ;…. là những số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 7 ; 18 ; 1.

+ Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn 1 số hữu tỉ. Chữ số hay cụm chữ số lặp đi lặp lại được gọi là chu kì.

Chú ý:

+ Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

+ Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Ví dụ: \(\frac{3}{{80}} = \frac{3}{{{2^4}.5}} = \frac{{{{3.5}^3}}}{{{2^4}{{.5.5}^3}}} = \frac{{375}}{{10000}} = 0,0375\)

+ Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Ví dụ: \(\frac{7}{{30}} = 0,2333.... = 0,2(3)\)

2. Số vô tỉ

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Ví dụ: \(\pi = 3,1415926.....;e = 2,71828.....;....\)là những sô vô tỉ

Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I

3. Căn bậc hai số học

Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho x2 = a.

Ví dụ: \(\sqrt {121} = 11\) vì 11 > 0 và 112 = 121

Chú ý: Cho \(a \ge 0\). Khi đó:

+ Đẳng thức \(\sqrt a = b\) đúng nếu \(b \ge 0;{b^2} = a\)

+ \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = a\)

4. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay

Ví dụ: Tính \(\sqrt {25} \)

Ta bấm liên tiếp các nút:

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo 1

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Toán 7 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình Toán 7 Chân trời sáng tạo, phần Lý thuyết Số vô tỉ và Căn bậc hai số học đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài viết này sẽ đi sâu vào các khái niệm, định nghĩa, tính chất và ứng dụng của số vô tỉ và căn bậc hai số học, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề này.

1. Số vô tỉ là gì?

Số vô tỉ là những số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Nói cách khác, số vô tỉ là những số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: √2, π, e,...

2. Căn bậc hai số học

Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x sao cho x² = a. Ký hiệu: √a. Ví dụ: √9 = 3, √16 = 4,...

3. Tính chất của căn bậc hai số học

  • (√a)² = a (với a ≥ 0)
  • √a² = |a|
  • √a.√b = √(a.b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • √a/√b = √(a/b) (với a ≥ 0, b > 0)

4. So sánh các số thực

Để so sánh hai số thực a và b, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biểu diễn chúng dưới dạng số thập phân và so sánh phần thập phân.
  • Sử dụng tính chất của căn bậc hai số học để so sánh.
  • Sử dụng các bất đẳng thức.

5. Bài tập vận dụng

Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Số vô tỉ và Căn bậc hai số học:

  1. Tìm số vô tỉ nằm giữa 2 và 3.
  2. Tính giá trị của biểu thức: √(49) + √(25) - √(16)
  3. So sánh các số thực: √2 và 1.414
  4. Giải phương trình: x² = 9

6. Ứng dụng của số vô tỉ và căn bậc hai số học

Số vô tỉ và căn bậc hai số học có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tính toán diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán hình học.
  • Ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

7. Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về số vô tỉ và căn bậc hai số học, bạn có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như:

  • Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Căn bậc ba
  • Căn thức bậc n

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Lý thuyết Số vô tỉ và Căn bậc hai số học. Chúc bạn học tập tốt!

SốCăn bậc hai
42
93
164
Bảng ví dụ về căn bậc hai của một số số nguyên

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7