1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 16, 17 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

a) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng của mỗi gói. Em hãy tính tích s.m và tìm s khi: • m = 0,5 • m = 1 • m = 2 b) Một vòi nước chảy vào bể cạn có dung tích là 100 l. Gọi V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và gọi t là thời gian để vòi chảy đầy bể. Em hãy lập công thức tính t theo V và tìm t khi: • V = 50 • V = 100 • V = 20

HĐ 1

    a) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng của mỗi gói.

    Em hãy tính tích s.m và tìm s khi:

    • m = 0,5
    • m = 1
    • m = 2

    b) Một vòi nước chảy vào bể cạn có dung tích là 100 l. Gọi V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và gọi t là thời gian để vòi chảy đầy bể.

    Em hãy lập công thức tính t theo V và tìm t khi:

    • V = 50
    • V = 100
    • V = 200

    Phương pháp giải:

    • Lấy tổng số đậu xanh chia cho khối lượng mỗi gói để tìm ra số gói
    • Lấy dung tích của bể chia cho lượng nước bơm vào mỗi giờ để tính thời gian

    Lời giải chi tiết:

    a) Khi m = 0,5 ta có s = 20 : 0,5 = 40

    Vậy khi m = 0,5 thì s = 40

    Khi m = 1 ta có s = 20 : 1 = 20

    Vậy khi m = 1 thì s = 20

    Khi m = 2 ta có s = 20 : 2 = 10

    Vậy khi m = 2 thì s = 10

    b) Ta có: V . t = 100 nên t = 100 : V

    Khi V = 50 ta có t = 100 : 50 = 2

    Khi V = 100 ta có t = 100 : 50 = 1

    Khi V = 200 ta có t = 100 : 200 = 0,5

    Thực hành

      Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch trong mỗi công thức sau

      STT

      Công thức

      1

      \(s = \dfrac{{50}}{m}\)

      2

      x = 7y

      3

      \(t = \dfrac{{12}}{v}\)

      4

      \(a = \dfrac{{ - 5}}{b}\)

      Phương pháp giải:

      Nếu hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy = a\) ( với a là hằng số) thì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a.

      Lời giải chi tiết:

      Xét công thức : \(s = \dfrac{{50}}{m}\) ta thấy s tỉ lệ nghịch với m theo hệ số tỉ lệ 50

      Xét công thức : x = 7y ta thấy y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 7

      Xét công thức : \(t = \dfrac{{12}}{v}\) ta thấy t tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ là 12

      Xét công thức : \(a = \dfrac{{ - 5}}{b}\) ta thấy a tỉ lệ nghịch với b theo hệ số tỉ lệ -5

      Vận dụng 1

        Lan muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích là 12 \(c{m^2}\). Gọi a (cm) và b (cm) là hai kích thước của hình chữ nhật đó. Em hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng a và b.

        Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Phương pháp giải:

        Chiều dài . Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Vì a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật nên diện tích = a.b =12

        \( \Rightarrow \) b tỉ lệ nghịch với a theo hệ số tỉ lệ là 12.

        Video hướng dẫn giải

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • Thực hành
        • Vận dụng 1

        a) Mẹ của Mai nhập về 20 kg đậu xanh để bán. Mai giúp mẹ chia đậu thành các gói nhỏ bằng nhau để dễ bán. Gọi s là số gói, m (kg) là khối lượng của mỗi gói.

        Em hãy tính tích s.m và tìm s khi:

        • m = 0,5
        • m = 1
        • m = 2

        b) Một vòi nước chảy vào bể cạn có dung tích là 100 l. Gọi V là số lít nước chảy được từ vòi vào bể trong một giờ và gọi t là thời gian để vòi chảy đầy bể.

        Em hãy lập công thức tính t theo V và tìm t khi:

        • V = 50
        • V = 100
        • V = 200

        Phương pháp giải:

        • Lấy tổng số đậu xanh chia cho khối lượng mỗi gói để tìm ra số gói
        • Lấy dung tích của bể chia cho lượng nước bơm vào mỗi giờ để tính thời gian

        Lời giải chi tiết:

        a) Khi m = 0,5 ta có s = 20 : 0,5 = 40

        Vậy khi m = 0,5 thì s = 40

        Khi m = 1 ta có s = 20 : 1 = 20

        Vậy khi m = 1 thì s = 20

        Khi m = 2 ta có s = 20 : 2 = 10

        Vậy khi m = 2 thì s = 10

        b) Ta có: V . t = 100 nên t = 100 : V

        Khi V = 50 ta có t = 100 : 50 = 2

        Khi V = 100 ta có t = 100 : 50 = 1

        Khi V = 200 ta có t = 100 : 200 = 0,5

        Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch trong mỗi công thức sau

        STT

        Công thức

        1

        \(s = \dfrac{{50}}{m}\)

        2

        x = 7y

        3

        \(t = \dfrac{{12}}{v}\)

        4

        \(a = \dfrac{{ - 5}}{b}\)

        Phương pháp giải:

        Nếu hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy = a\) ( với a là hằng số) thì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a.

        Lời giải chi tiết:

        Xét công thức : \(s = \dfrac{{50}}{m}\) ta thấy s tỉ lệ nghịch với m theo hệ số tỉ lệ 50

        Xét công thức : x = 7y ta thấy y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 7

        Xét công thức : \(t = \dfrac{{12}}{v}\) ta thấy t tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ là 12

        Xét công thức : \(a = \dfrac{{ - 5}}{b}\) ta thấy a tỉ lệ nghịch với b theo hệ số tỉ lệ -5

        Lan muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích là 12 \(c{m^2}\). Gọi a (cm) và b (cm) là hai kích thước của hình chữ nhật đó. Em hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng a và b.

        Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Chiều dài . Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Vì a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật nên diện tích = a.b =12

        \( \Rightarrow \) b tỉ lệ nghịch với a theo hệ số tỉ lệ là 12.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức mới trong chương trình Toán 7.

        Nội dung chính của Mục 1 trang 16, 17

        • Ôn tập về số hữu tỉ: Khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ.
        • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Tính chất của các phép toán, quy tắc dấu, thứ tự thực hiện các phép toán.
        • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, áp dụng kiến thức vào thực tế.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 1 trang 16, 17, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập hiệu quả:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
        2. Phân tích bài toán: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác, cẩn thận.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 16, 17

        Bài 1: Tính

        a) 3/4 + 5/6

        Giải:

        Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12.

        3/4 = 9/12

        5/6 = 10/12

        Vậy, 3/4 + 5/6 = 9/12 + 10/12 = 1/12

        Bài 2: Tìm x

        a) x + 2/5 = 1/2

        Giải:

        Để tìm x, ta cần chuyển 2/5 sang vế phải của phương trình.

        x = 1/2 2/5

        Quy đồng mẫu số, ta có:

        1/2 = 5/10

        2/5 = 4/10

        Vậy, x = 5/10 4/10 = 1/10

        Lưu ý quan trọng

        Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý đến quy tắc dấu, quy tắc quy đồng mẫu số và thứ tự thực hiện các phép toán. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Tổng kết

        Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả cho Mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7