Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 2 trang 38, 39, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đồng thời cung cấp nhiều phương pháp giải khác nhau để các em có thể lựa chọn cách phù hợp nhất với bản thân.
Thực hiện phép nhân
Thực hiện phép nhân \((3x + 1)({x^2} - 2x + 1)\), rồi đoán xem \((3{x^3} - 5{x^2} + x + 1):(3x + 1)\) bằng đa thức nào.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}(3x + 1)({x^2} - 2x + 1)\\ = 3x({x^2} - 2x + 1) + 1({x^2} - 2x + 1)\\ = 3{x^3} - 6{x^2} + 3x + {x^2} - 2x + 1\\ = 3{x^3} - 5{x^2} + x + 1\end{array}\)
Vì \((3x + 1)({x^2} - 2x + 1) = 3{x^3} - 5{x^2} + x + 1\)
\( \Rightarrow (3{x^3} - 5{x^2} + x + 1):(3x + 1) = {x^2} - 2x + 1\)
Thực hiện phép chia P(x) = \((6{x^2} + 4x)\) cho Q(x) = 2x
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\((6{x^2} + 4x):2x = (6{x^2}:2x) + (4x:2x)\)
\( = 3x + 2\)
Thực hiện các phép chia sau \(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}}\) và \(\frac{{(2{x^2} - 4x) + (x - 2)}}{{2 - x}}\)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}} = \frac{{9{x^2} + 6x}}{{3x}} = \frac{{9{x^2}}}{{3x}} + \frac{{6x}}{{3x}} = 3x + 2\)
\(\frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{2 - x}} = \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{ - x + 2}} = - 2x - 1\)
Thực hiện phép chia \(({x^2} + 5x + 9):(x + 2)\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng qui tắc chia 2 đa thức
Lời giải chi tiết:
\(({x^2} + 2x + 9):(x + 2) = \frac{{{x^2} + 5x + 9}}{{3x + 6}} = x + 3 + \frac{3}{{x + 2}}\) ta có :
Vậy \( = x + 3 + \frac{3}{{x + 2}}\)
Video hướng dẫn giải
Thực hiện phép nhân \((3x + 1)({x^2} - 2x + 1)\), rồi đoán xem \((3{x^3} - 5{x^2} + x + 1):(3x + 1)\) bằng đa thức nào.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}(3x + 1)({x^2} - 2x + 1)\\ = 3x({x^2} - 2x + 1) + 1({x^2} - 2x + 1)\\ = 3{x^3} - 6{x^2} + 3x + {x^2} - 2x + 1\\ = 3{x^3} - 5{x^2} + x + 1\end{array}\)
Vì \((3x + 1)({x^2} - 2x + 1) = 3{x^3} - 5{x^2} + x + 1\)
\( \Rightarrow (3{x^3} - 5{x^2} + x + 1):(3x + 1) = {x^2} - 2x + 1\)
Thực hiện phép chia P(x) = \((6{x^2} + 4x)\) cho Q(x) = 2x
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\((6{x^2} + 4x):2x = (6{x^2}:2x) + (4x:2x)\)
\( = 3x + 2\)
Thực hiện các phép chia sau \(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}}\) và \(\frac{{(2{x^2} - 4x) + (x - 2)}}{{2 - x}}\)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}} = \frac{{9{x^2} + 6x}}{{3x}} = \frac{{9{x^2}}}{{3x}} + \frac{{6x}}{{3x}} = 3x + 2\)
\(\frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{2 - x}} = \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{ - x + 2}} = - 2x - 1\)
Thực hiện phép chia \(({x^2} + 5x + 9):(x + 2)\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng qui tắc chia 2 đa thức
Lời giải chi tiết:
\(({x^2} + 2x + 9):(x + 2) = \frac{{{x^2} + 5x + 9}}{{3x + 6}} = x + 3 + \frac{3}{{x + 2}}\) ta có :
Vậy \( = x + 3 + \frac{3}{{x + 2}}\)
Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật (Hình 3) có chiều cao bằng (x + 3) cm và có thể tích bằng \(({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12)\)\(c{m^3}\)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\( \Rightarrow ({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12):(x + 3) =\) diện tích đáy
Ta có :
Vậy diện tích đáy là : \({x^2} + 5x + 4\) \(c{m^2}\)
Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật (Hình 3) có chiều cao bằng (x + 3) cm và có thể tích bằng \(({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12)\)\(c{m^3}\)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
\( \Rightarrow ({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12):(x + 3) =\) diện tích đáy
Ta có :
Vậy diện tích đáy là : \({x^2} + 5x + 4\) \(c{m^2}\)
Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.
Bài tập 1 thường yêu cầu học sinh xác định các số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh các số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa về số hữu tỉ, hiểu rõ cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và biết cách so sánh các số hữu tỉ bằng cách quy đồng mẫu số hoặc sử dụng tính chất bắc cầu.
Bài tập 2 tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính toán các biểu thức. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, biết cách thực hiện các phép tính một cách chính xác và hợp lý.
Bài tập 3 thường yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ, ví dụ như tính tiền lãi, tiền lỗ, tính diện tích, thể tích. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần hiểu rõ bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 38, 39 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo:
Để giải quyết các bài tập về số hữu tỉ một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để học tập môn Toán 7 hiệu quả, học sinh nên:
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải các bài tập về số hữu tỉ được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!